Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Buổi 21+22_Lành Phạm - Coggle Diagram
Buổi 21+22_Lành Phạm
Những khoản CP k hợp lý hợp lệ phổ biến
1/ Lãi vay khi tiền mặt tồn ảo lớn (trong TT k nói rõ, nhưng mình hiểu là tiền mặt lớn tại sao lại đi vay hoặc vay tiền về k đúng mục đich
2/ Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm của tiền mặt
3/ Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm tiền gửi ngoại tệ (ít gặp)
4/ TK 141 tồn lớn quá mà PS CP lãi vay thì lãi vay cũng bị loại trừ
5/ CP tiêu hao NVL vượt định mức đối với những vật tư được nhà nước qui định về định mức (nếu vượt định mức do cty quy định thì vẫn cho vào 632 – k loại trừ)
6/ K có hóa đơn chứng từ
7/ K thanh toán bằng chuyển khoản đối với hóa đơn từ 20tr trở lên
8/ Vật tư vượt dự toán xây dựng
9/ Khấu hao TSCĐ k phục vụ cho hđ SXKD
10/ Khấu hao của xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi tương ứng với phần nguyên giá vượt 1,6 tỷ (xe này k phục vụ cho ngành nghề vận tải, khách sạn, du lịch) => xe chở người
11/ Khấu hao của TSCĐ vượt khung khấu hao bị loại trừ (VD: xe tô tô khung tối đa 6 năm, nhưng kế toán KH 4 năm)
12/ khấu hao của TS tạm ngừng kinh doanh, nhưng k nằm trong các TH: tạm ngừng do di dời (dưới 12 tháng), tạm ngừng do sửa chữa (dưới 12 tháng), tạm ngừng do mùa vụ (dưới 9 tháng)
13/ Xe k PS CP xăng dầu -> xe k sd, vô lý loại trừ CP
Note: Khấu hao TSCĐ tương ứng với phần k đạt công suất hạch toán 632 -> vẫn đc tính CP hợp lý
14/ Phạt vi phạm hành chính ( giao thông)
15/ CP hạch toán k đúng kỳ -> loại trừ (VD: hóa đơn tiếp khách năm trước mà hạch toán năm nay k đc tính vào CP hợp lý, hợp lệ)
16/ Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm của phải thu khách hàng (dư nợ 131)
18/ Khoản CP lương chưa được thanh toán trước 31/3 năm sau (lưu ý: nếu có trích lập DP tiền lương thì khác)
17/ Trích lập DP phải thu, DP giảm giá HTK k có đủ hồ sơ đính kèm đúng quy đinh (TT48)-> loại trừ
19/ Các khoản PC, thưởng, phúc lợi cho NLĐ mà k có quy chế
20/ Lương của chủ DN tư nhân, CTy TNHH MTV, thù lao của thành viên hội đồng thành viên k tham gia quản lý cty
21/ CP chơi golf -> loại
22/ CP lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn góp thiếu (VD vốn ĐL 7 tỷ, nhưng mới góp đc 4 tỷ, vay ngân hàng 5 tỷ, thì sẽ loại trừ lãi vay ứng với phần 3 tỷ góp thiếu)
23/ CP lãi vay đối với những khoản vay k phải tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế mà tương ứng lãi suất vượt 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước quy định
24/ CP quản lý nộp cho cấp trên (VD cty có cty mẹ hàng năm phải nộp 1 khoản CP quản lý thì k đc tính)
25/ Các khoản chi mua BH k bắt buộc nhưng chưa thực hiện đóng đầy đủ BH bắt buộc thì loại trừ
26/ Cty có GD liên kết thì lãi vay vượt 30% EBITDA (LNKT trước thuế, trước lãi vay, trước khấu hao) thì k được tính CP hợp lý năm nay mà phải chuyển năm sau
Các khoản Thu nhập khác
1/ Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
2/ Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
3/ Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như: chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).
4/ TN từ cho thuê TS dưới mọi hình thức
5/ Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
6/ TN từ lãi tiền gửi (711,515)
7/ Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
8/ Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
9/ Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu.
10/ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
11/ Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
12/ Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
13/ Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
14/ Thu tiền phạt, bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết.
15/ Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước).
16/ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
17/ TN từ chuyển nhượng BĐS
18/ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
19/ Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.
20/ Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau:
Khoản thu nhập này không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì nó sẽ được tính vào thu nhập khác.
21/ Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.
22/ Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
23/ Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Cách kê khai quyết toán Thuế
B1/ Xác định LNKT trước thuế
hạch toán đầy đủ,
thực hiện kết chuyển lãi lỗ
thủ tục kiểm tra đối chiếu số liệu KQKD
B2/ Xác định CP k hợp lý hợp lệ
làm thường ngày và có 1 file excel để theo dõi khoảng 37 khoản không HLHL
lưu giữ file lại để sau này thuế về kiểm tra thì mình đã loại trừ, tránh loại trừ trùng
B3/ Xác định các khoản miễn thuế TNDN (xem chỉ tiêu C2 – bấm F1 xem hướng dẫn)
Cổ tức, lợi nhận được chia từ hợp đồng hợp tác
Lãi do đánh giá lại cuối năm: các khoản tiền, các khoản phải thu có gốc ngoại tệ
B4/ Xác định chuyển lỗ
quy định chuyển lỗ tối đa 5 năm
chỉ chuyển lỗ khi mình lãi
B5/ Sau đó vào HTKK nhập PL03-1A: KQKD
Giao dịch liên kết chủ yếu đánh trên cty nước ngoài, nếu k có sự chênh lệch về mặt thuế suất -> miễn PL GDLK
Vào tab tờ khai nhập B4: chỉ tiêu k HLHL
B6/ Kết xuất XML và nộp
B7/ Vào PM hạch toán N821/C3334
B8/ Tổng hợp/ kết chuyển lãi lỗ lần nữa
B9/ Tạo BCTC định dạng XML. Vào trang thuế điện tử nộp tờ khai XML, nộp phụ lục TMBCTC (file word)
B10/ Nộp thuế (nếu có)
Câu hỏi tình huống
Hỏi: Hóa đơn đầu vào kê khai sót thì như thế nào?
TL: Hóa đơn đầu vào kê khai sót thì kê khai thuế GTGT tiếp vào kỳ hiện tại, nhưng chi phí thì vẫn phải hạch toán đúng kỳ để đảm bảo CP HLHL, chỉ hoạch toán chi phí thôi còn VAT hach toán 138 sau này nợ 133/có 138, hoặc hạch toán 133 luôn nhưng không kê khai
Hỏi: Hóa đơn đầu ra kê khai sót thì thế nào?
TL: Quay lại tờ khai của quý hoặc tháng phát sinh hóa đơn đó làm tờ khai bổ sung (Sai đâu sửa đó). Tính lại số thuế phải nộp bổ sung và tính chậm nộp nếu phải nộp thêm.
Hỏi: DN vay tiền ngân hàng trong khi số dư tạm ứng rất lớn, mà k thấy hoàn ứng, trong khi đó mình có lãi vay ngân hàng, thì có rủi ro gì về mặt thuế hay không?
TL: rủi ro lãi vay bị loại, vì cơ quan thuế hiểu là giảm số dư tiền mặt đẩy vào số dư tạm ứng
Hỏi: Tiền phụ cấp thuê nhà mà chi bằng tiền mặt qua lương thì có tính vào thuế TNCN k?
TL: nếu chi qua lương thì cộng vào toàn bộ để tính thuế TNCN, còn cty trả hộ, trả thay thì sẽ khống chế 15% (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tính thuế TNCN
Hỏi: TK HTK (152,153,156) cty có cần nhất thiết có kho, có thủ kho hay k?
TL: k nhất thiết phải có thủ kho nhưng vẫn phải có người chịu trách nhiệm quản lý, VD: bếp – Bếp trưởng, cửa hàng – Trưởng cửa hàng, buồng phòng – BP buồng phòng,..
Hỏi: Tài khoản 242 nguyên giá dưới 30tr, quy định thời gian phân bổ ntn?
TL: Từ 3 năm trở xuống ( thường chọn 36 tháng, 24 tháng, 12 tháng,…) k nên quá nặng nề, tùy chọn thời gian phân bổ phù hợp.
Hỏi: TSCĐ dùng cho sx cty sx, nếu như trong kỳ k có thành phẩm sx thì rủi ro gi?
TL: Rủi ro CP khấu hao, do mục đích k sd vào hđ sxkd. (Trừ trường hợp di dời, sửa chữa, mùa vụ,,,)
Bài tập tình huống:
năm 2020 khi đến khảo sát khách hàng thì phát hiện trong năm k ghi nhận doanh thu, k hạch toán doanh thu, k xuất hóa đơn nhưng có hạch toán hóa đơn đầu vào => tổn ảo kho, rủi ro chốn DT
Nhưng VD k hạch toán hóa đơn đầu vào thì rủi ro thấp, nhưng sau này thì cơ quan thuế ktra có thể biết (sau này có thể hóa đơn điện tử sẽ kết nối với cơ quan thuế)
VD năm nay thấy tồn ảo thì chịu xuất hóa đơn trong năm nay xuất bán bổ sung => vẫn có rủi ro nhưng ít hơn
Công thức tính thuế TNDN
(TT26 hợp nhất Thuế TNDN)
Tính Xuôi
Thu nhập chịu thuế - (Doanh thu – Chi phí được trừ) + các khoản thu nhập khác
CP được trừ = Tổng CP – CP k hợp lý hợp lệ
Thuế TNDN = (Thu nhập chịu thuế - thu nhập miễn thuế - các khoản lỗ được kc theo quy định - các quỹ KHCN) x thuế suất
Tính Ngược
Thuế TNDN= (LN kế toán trước : thuế/KQKD + CP k hợp lý hợp lệ - Thu nhập miễn thuế - Lỗ được chuyển – Quỹ khoa học công nghệ) x thuế suất