NỘI DUNG BÀI HỌC BUỔI 21+22
- Hóa đơn đầu vào kê khai sót thì xử lý như thế nào?
- Khi phát hiện kê khai sót tại thời điểm nào thì kê khai vào kỳ mà mình phát hiện.
- Về mặt chi phí thì phải hạch toán đúng kỳ.
- Hóa đơn đầu ra kê khai sót thì xử lý như thế nào?
- Quay lại tờ khai của quý/tháng phát sinh hóa đơn đó làm tờ khai bổ sung.
- Nếu làm tăng số thuế phải nộp thì nộp thêm số thuế truy thu đồng thời tính lãi chậm nộp.(lãi chậm nộp 0.03%/ngày, 10.8%/năm).
- DN vay tiền ngân hàng, trong khi số dư tạm ứng rất lớn (tăng dần), không thấy hoàn ứng trong khi đó có phát sinh lãi vay ngân hàng thì TH này có rủi ro gì về mặt thuế hay không?
- Trường hợp này rủi ro lãi vay vẫn bị loại.
Vì không chỉ có số dư tiền mặt tồn ảo mà số dư tạm ứng lớn cũng là 1 rủi ro.
- Tiền phụ cấp thuê nhà mà chi bằng tiền mặt qua lương thì tiền thuê nhà này có chịu thuế TNCN hay không và có bị chỉ tính 15% tổng thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà hay cộng vào toàn bộ?
- Cộng vào toàn bộ để tính thuế TNCN
Trong trường hợp trả thay tiền thuê nhà có hóa đơn chứng từ thì mới khống chế 15% tổng thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà
- Tk HTK 152,153,156 có nhất thiết có kho, có thủ kho hay không?
- Không nhất thiết, không có thủ công chính thống nhưng vẫn phải có người quản lý chịu trách nhiệm về kho đó.
- Trong thực tế phiếu xuất kho được in từ phần mềm còn việc xuất kho như thế nà thì nhiều công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để xác định lượng xuất kho
Công thức:
Lượng xuất kho = Tồn đầu kho + Nhập kho trong kỳ - tồn kiểm kê
- TK 242 mà CCDC giá trị < 30 triệu quy định về thời gian phâ bổ như thế nào?
Thời gian phân bổ từ 3 năm trở xuống thường thì chọn 36, 24,12 tháng không cần phải ước lượng.
- TSCĐ dùng cho công ty sản xuất nếu như không có thành phẩm sản xuất trong kỳ thì có rủi ro gì?
- Chi phí khấu hao TSCĐ bị loại trừ ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt
Tạm ngừng do di dời
Tạm ngừng do thời vụ
Tạm ngừng do sửa chữa
Lưu ý về TSCĐ
Khái niệm về khấu hao nhanh:
Thay vì khấu hao theo thời gian bình thường thì khấu hao nhanh hơn để hết giá trị còn lại
Điều kiện về khấu hao nhanh:
- Khi khấu hao nhanh thì báo cáo KQKD không được lỗ
- Trình bày khấu hao nhanh trong phần thuyết minh báo cáo tài chình
Các bước kê khai quyết toán thuế TNDN
- Bước 1: Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế
- Bước 2: Xác định chi phí không hợp lý, hợp lệ
- Bước 3: Xác định các khoản thu nhập miễn thuế
- Bước 4: xác định chuyển lỗ
- Bước 5: Vào HTKK phập phụ lục 03-1A
- Nếu chuyển lỗ thì phập phụ lục 03-2A
- Nếu có giao dịch liên kết thì nhập phụ lục liên kết
- Bước 6: xong xuôi kết xuất ra file XML mẫu 03
- Bước 7: vào phần mềm hạch toán thuế TNDN Nợ 821/Có 3334
- Bước 8: Vào phân hệ tổng hợp kết chuyển lãi lỗ một lần nữa
- Bước 9: Tạo BCTC định dạng XML-> vào trang thuế điện tử để nộp
- Bước 10: nộp phụ lục thuyết minh BCTC
Công thức tính thuế TNDN
- Dạng xuôi
- Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất thuế TNDN
- TN chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản Thu nhập khác
- Dạng ngược
- Thuế TNDN = (Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí không hợp lý,hợp lệ - TN miễn thuế - Lỗ được chuyển - Quỹ KHCN) x thuế suất thuế TNDN
Giải quyết tình huống
- Nhận khách hàng dịch vụ kế toán, khi tới khảo sát thì mình phát hiện trong năm họ không ghi nhận doanh thu, không hạch toán hóa đơn đầu vào thì phải phân tích được các rủi ro?
- nếu như họ không hạch toán doanh thu, ko xuất hóa đơn doanh thu mà giờ họ bổ sung hạch toán hóa đơn đầu vào này thì hàng tồn kho nó tồn lớn => rủi ro trốn doanh thu
Các khoản thu nhập chịu thuế khác
- Thu nhập từ chuyển nhượng TS
- Thu nhập từ lãi tiền gửi
- thu nhập từ cho thuế TS
- Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
- Thu nhập từ quyền Sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm : tiền thu về bản quyên, cho thuế bản quyền
- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
- thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư
- thu nhập từ thu chi phạt hợp đồng (bù trừ 711 và 811)
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ phổ biến (1h02-B22)
- TK 141 mà tồn lớn quá mà phát sinh chi phí lãi vay thì lãi vay cũng bị loại trừ
- Chi phí tiêu hao NVL vượt định mức đối với những vật tư được nhà nước quy định vượt định mức
Phần vượt ĐM do cty tự xây dựng thì hạch toán vào TK 632
- Lỗ do đánh gía chênh lệch tỷ giá đối với số dư ngoại tệ tiền gửi ngân hàng
- chứng từ thanh toán bằng tiền mặt đối với hóa đơn >20 triệu
- Lỗ do đánh gía chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm của tiền mặt
- Vật tư vượt dự toán xây dựng
- Lãi vay Khi tiền mặt tồn ảo lớn (TT không nói rõ)
- Khấu hao TSCĐ không phục vụ cho hoạt động SXKD
- Khấu hao của xe ô tô < 9 chỏ ngồi tương ứng với phần NG vượt 1.6 tỷ (xe này không phục vụ cho kinh doanh vận tải).
- Khấu hao TSCĐ vượt khung khấu hao thì bị loại trừ
- Khấu hao của TS tạm ngừng kinh doanh nhưng không nằm trong những trường hợp sau: tạm ngừng do di dời < 12 tháng, mùa vụ < 9 tháng, sửa chữa
- Phạt vi phạm hành chính=> loại trừ
- Chi phí hạch toán không đúng kỳ=> loại trừ
- Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá khoản phải thu khách hàng 131
- Trích lập dự phòng nợ phải thu, dự phòng giảm giá HTK không có hồ sơ, không đúng quy định hiện hành (TT48 năm 2019)
15.Lương của chủ DN tư nhân, công ty TNHH NTV hoặc thù lao hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không tham gia trực tiếp điều hành Công ty thì loại trừ
- Chi phí chơi golf
17.khoản cp lương chưa đc thanh toán trc 31/3 năm sau ( lưu ý TH nếu có trích lập dự phòng tiền lương thì khác)
- các khoản phụ cấp, thưởng, phúc lợi cho NLĐ mà không có quy chế
- Chi phí lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn góp thiếu
- Chi phí lãi vay đối với những khoản vay không phải vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế mà tương ứng phần vượt 150% lãi suất cơ bản của nhà nước thì bị loại trừ
- ác khoản chi mua bảo hiểm ko bắt buộc nhưng chưa thực hiện đóng BHBB
- Cty có giao dịch liên kết thì lãi vay vượt 30% ebitda sẽ k đc tính vào chi phí tính thuế năm nay mà tính vào năm sau