Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Coggle Diagram
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Khái niệm
Có thể theo CISG (trụ sở thương mại)
**Là sự thống nhất về ý chí giữa các bên trong quan hệ mua bán hàng hóa có yếu tố nước ngoài mà thông qua đó
Thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên với nhau
Đặc điểm
Chủ thể
: Cá nhân, pháp nhân
Đối tượng:
hàng hóa thỏa mãn các quy định về quy chế mua bán hàng hóa của nước bên bán hoặc bên mua
Nội dung:
toàn bộ quyền và nghĩa vụ của các bên xung quanh việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
Hình thức
: lời nói, văn bản, hành vi... --> do luật điều chỉnh hợp đồng quy định
Có yếu tố nước ngoài
Mục đích
: sinh lợi --> mục đích căn bản của bất kỳ hợp đồng kinh doanh nào
Sự kiện pháp lý làm phát sinh hợp đồng
: là hành vi giao kết hợp đồng diễn ra ở nước ngoài với ít nhất một trong các bên
Đồng tiền:
ngoại tệ với ít nhất 1 trong các bên. --> chú ý tỷ giá
Luật điều chỉnh:
luật nước ngoài với ít nhất 1 trong các bên --> đa dạng, phức tạp, có thể là luật quốc gia, điều ước, tập quán
Cơ quan giải quyết tranh chấp
:tòa án hoặc trọng tài các quốc gia của các bên trong HĐ hoặc trọng tài/TA một nước thứ 3
Ngôn ngữ:
ngoại ngữ với ít nhất 1 bên
Đặc điểm chung của hợp đồng:
Các bên HĐ là cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác
HĐ hình thành trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng, thiện chí, hợp tác
Mục đích của thỏa thuận: nhằm xác lập, thay đổi hợp đồng có thể bằng lười nói, văn bản, hành vi cụ thể trừ khi PL có quy định khác
Yếu tố nước ngoài
Các bên tham gia có quốc tịch và trụ sở TM ở các nước khác nhau
Hàng hóa vận chuyển qua biên giới
Giai đoạn chào hàng và chấp nhận chào hàng diễn ra ở 2 nước khác nhau
Nội dung của HĐ gồm quyền và NV phát sinh từ việc chuyển giao quyền SH về hàng hóa từ người bán sang mua ở các nước khác nhau
Đồng tiền thanh toán: ngoại tệ với >=1 bên
Luật điều chỉnh là luật QG, điều ước QT và các khoa QT khác về TM và hàng hải
Nguồn luật điều chỉnh
--> fill in gaps
Điều ước quốc tế
Điều ước QT về thương mại là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa 2 hay nhiều quố gia ký kết, phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế, nhằm ấn định, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với nhau trong quan hệ thương mại quốc tế.
Phân loại
Loại 1 đề ra những nguyên hoặc pháp lý chung làm cơ sở cho hoạt động KDQT (Hiệp định TM VN-Hoa Kỳ, GATT,...)
Loại 2: điều ước QT trực tiếp điều chỉnh những vấn đề liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm các bên trong việc ký kết và thực hiện HĐ
Quốc gia các bên là thành viên --> có giá trị bắt buộc với HĐKDQT
Chưa là thành viên --> tham khảo, chỉ được áp dụng khi thỏa thuận
(CISG, Công ước Hamburd 1978
Luật quốc gia
(1 trong 2 bên hoặc bên thứ 3)
Các bên thỏa thuận ngay lúc đàm phán trong điều khoản luật áp dụng
Các bên thỏa thuận chọn luật áp dụng sau khi HĐ được ký kết
Điều ước quốc tế là nguồn luật điều chỉnh nhưng lại dẫn chiếu tới luật quốc gia (thường là các điều ước quốc tế thống nhất quy phạm xung đột)
Khi HĐ không quy định luật đ/c và các bên sau đó cũng không thỏa thuận, cơ quan giải quyết tranh chấp chọn
Tập quán Thương mại QT
Khái niệm
Trường hợp áp dụng
Khi chính HĐ quy định
Khi các điều ước QT liên quan quy định
Khi luật thực chất (luật QG) do các bên thỏa thuận lựa chọn, không quy định hoặc có quy định không đầy đủ về vấn đề tranh chấp
Khi áp dụng tập quán, các bên cần phản chứng minh nội dung của tập quán đó
Nguồn luật khác
Hợp đồng mẫu
Thường được soản thảo bởi các tổ chức quốc tế uy tín (Phòng thương mại QT, Hiệp hội nghề nghiệp...)
Không có tính ràng buộc, nên khi giao kết, có thể sửa đổi, bổ sung
HĐM trở thanh nguồn luật cho HĐ khi các bên dẫn chiếu đến HĐM hoặc đến 1 số điều khoản của HĐM
Giúp tiết kiệm chi phí, thời gian đàm phán. Tuy nhiên, HĐM thường do một bên soạn thảo nên sẽ theo hướng có lợi --> cần xem xét kỹ lại
Các nguyên tắc chung về HĐ
Được đúc rút ra từ thực tế kinh doanh, được các thương nhân thừa nhận và áp dụng phổ biến
Nguyên tắc tự do hợp đồng, hợp tác, thiện chí, ngăn ngừa và hạn chế tổn thất
Nguyên tắc về HĐ TMQT PICC, bộ nguyên tắc pháp luật hợp đồng châu ÂU PECL
Chỉ có giá trị tùy ý, chỉ áp dụng khi các bên lựa chọn
Án lệ quốc tế
Điều kiện hiệu lực
Điều kiện chủ thể:
Cá nhân và pháp nhân có đầy đủ năng lực hành vi (do luật QG quy định) và năng lực pháp lý
Điều kiện nội dung và mục đích
Không trái với đạo đức xã hôi của quốc gia có liên quan, không vi phạm điều cấm của pháp luật
Các điều khoản tuân theo quy phạm bắt buộc của pháp luật
Nội dung gồm các điều khoản cơ bản (đầy đủ)
Điều kiện hình thức
Phù hợp với quy định của luật điều chỉnh
VN: văn bản
CISG: không cần