Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tổng quan về Luật KDQT - Coggle Diagram
Tổng quan về Luật KDQT
KDQT và LKDQT
Kinh doanh quốc tế
-
Đặc điểm
Chủ thể: thương nhân có quốc tịch khác nhau, nơi cư trú, trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau
Nội dung: Có sự di chuyển vốn, tài sản, nhân lực qua biên giới quốc gia
Tính chất: liên tục, môi trường kinh doanh phức tạp
Luật KDQT
Khái niệm:
- tổng hợp các quy phạm
- điều chỉnh quan hệ giữa các Thương nhân
- trong hoạt động kinh doanh quốc tế
-
Đặc điểm:
- Sự đa xen, giao thoa và xung đột của các hệ thống PLQG
- Phức tạp, đa dạng nguồn luật
- Khó khăn trong giải quyết tranh chấp phát sinh
Chủ thể
Cá nhân
Điều kiện nhân thân (có năng lực hành vi, năng lực pháp luật và những yêu cầu khác
-
-
Chủ thể khác (hộ kinh doanh, hợp tác xã...)
Nguồn luật
Pháp luật quốc gia
Khái niệm: tổng hợp các quy định, điều chỉnh hoạt động KDQT của các chủ thể
Hình thức": VB, án lệ (tùy hệ thống PL)
Áp dụng:
- Các bên thỏa thuận áp dụng
- Khi có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến
Điều ước quốc tế
Áp dụng:
- Chủ thể trong giao dịch có quốc tịch, nơi cư trú ở các quốc gia là thành viên của điều ước
- Điều ước được ưu tiên khi có sự khác nhau với Luật QG
- Các bên thỏa thuận
Tập quán quốc tế
Khái niệm:
- Thói quen thương mại được hình thành từ lâu đời
- Nội dung cụ thể, rõ ràng
- Được áp dụng liên tục
- Được các chủ thể chấp nhận một cách
phổ biến
Áp dụng:
- Các bên thỏa thuận
- Được các điều ước QT liên quan quy định áp dụng
- Cơ quan xét xử cho rằng các bên mặc nhiên áp dụng tập quán thương mại trong giao dịch của họ
Xung đột pháp luật
Khái niệm:
- Hiện tương 2 hay nhiều hệ thống PL khác nhau
- Cùng có thể điều chỉnh một quan hệ có yếu tố nước ngoài
- Các hệ thống này có quy định khác nhau về vấn đề cần điều chỉnh
-
Cách giải quyết
-
Phương pháp dùng quy phạm xung đột
Quy phạm xung đột là quy phạm chỉ ra trong các hệ thống đang xung đột hệ thống PL nào được áp dụng để giải quyết trong quan hệ PL có yếu tố nước ngoài