Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BUỔI 16 & 17 – 21.3.2021 - Coggle Diagram
BUỔI 16 & 17 – 21.3.2021
KỸ NĂNG
Muốn thành công trong lĩnh vực kế toán thì phải chăm chỉ, chịu khó, đam mê, kỷ luật => Phải kích hoạt tình yêu, đam mê vào lĩnh vực mình chọn
Trao nhiều giá trị: Tư vấn, giúp đỡ người khác
NGHIỆN: 80 % + kỷ luật 20%
PP học:
Có vấn đề gì không hiểu thì phải đặt câu hỏi tại sao?
Mindmap, Keyword, liên tưởng,highlight,....
Luôn luôn nắm được tổng thể kiến thức mình đã học để có được hình dung tổng quan
Thi chứng chỉ, bằng cấp
NGUYÊN TẮC CỦA MỤC TIÊU
Mục tiêu càng định lượng, định tính được thì càng tốt
Mục tiêu phải có thời hạn
Mục tiêu phải có khả năng thực hiện được
Tạo áp lực để đạt được mục tiêu
GIAO DỊCH LIÊN KẾT
NĐ 132/2020/NĐ-CP
ĐIỀU KIỆN ỦY QUYỀN QUYẾT TOÁN
Tại thời điểm quyết toán đang làm việc tại Công ty
Có HĐLĐ từ 3 tháng trờ lên
Có TN duy nhất 1 nơi trong năm, không cần phải làm đủ 12 tháng,
hoặc có TN vãng lai nơi khác mà nơi khác đã khấu trừ 10%, TN nơi khác đó bình quân tháng không quá 10 triệu đồng
Nếu công ty đã cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho NLĐ thì không được ủy quyền quyết toán, trừ trường hợp công ty thu hồi chứng từ khấu trừ
Note: Tính thuế suất toàn phần hay lũy tiến từng phần là do HĐLĐ quyết định, Cá nhân cư trú có HĐLĐ từ 3th trở lên là tính lũy tiến từng phần, không phân biệt ủy quyền hay không ủy quyền, còn HĐLĐ dưới 3th hoặc không có HĐLĐ thì tính thuế suất toàn phần 10% đối với cá nhân cư trú, còn cá nhân không cứ trú thuế suất 20%.
Phải làm báo cáo tình hình sử dụng chứng từ Khấu trừ thuế: làm tương tự BCTHSD hóa đơn - mẫu CTT25/AC
Chứng từ Khấu trừ thuế chỉ cấp khi NLĐ yêu cầu.
KẾ TOÁN
A-Z
Nắm được các phần hành, các công việc phải làm
Kê khai thuế
Thuế TNCN có kê khai tạm tính, quyết toán
Thuế TNDN có tạm tính & Quyết toán năm
(TK 03/TNDN & Phụ lục, BCTC xml & Phụ lục thuyết minh BCTC)
Thuế GTGT kê khai hàng tháng/ quý
-Về mặt chứng từ
Đầu vào rất quan trọng, liên quan đến VAT, chi phí không hợp lý hợp lệ: đầu vào phải có hóa đơn, 1 số trường hợp không có hóa đơn thì phải làm bảng kê (mua hàng nông, lâm, thủy hải sản, mua TS của cá nhân không đăng ký kinh doanh bán ra,...)
Đầu ra chứng từ cũng quan trọng, Thuế thường kiểm tra tính đầy đủ
Lương & BHXH
Trường hợp nào phải đóng BHXH (Hợp đồng từ 1 tháng trở lên)
Chấm công như thế nào thì không phải đóng BHXH
Những khoản nào không phải đóng BHXH,
Tối ưu BHXH bằng công cụ lương KPI
Xây dựng quy chế KPI, Bảng đánh giá KPI, KPI thì phù hợp với từng người, từng phòng ban.
CHỮA BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 20 & BÀI TẬP TÍNH TOÁN SỐ 17
THỦ TỤC KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
Phân tích, so sánh số dư HTK năm nay & cùng kỳ năm trước (thường 31/12), tìm ra sự biến động => Nếu có biến động lớn xem thử các chính sách của công ty như thế nào: kế hoạch mua hàng ntn, chính sách kinh doanh ntn? => mở rộng kiểm tra chi tiết chứng từ
Đối chiếu số dư HTK trên Tổng hợp NXT & số dư trên BCĐ PS có khớp nhau hay không?
Kết xuất BTH NXT cả năm xem thử có mặt hàng nào tồn đọng lâu không phát sinh hay không?
Phải tìm hiểu xem do không bán được hàng hay do sai sót
đã trích lập DP GGHTK cho những mặt hàng này hay chưa
Nếu bán lỗ phải thực hiện đúng chế độ kế toán, phải trích lập DP GG HTK, trong hồ sơ trích lập DPGG phải nêu rõ lý do giảm giá
Kiểm tra xem HTK có bị âm kho hay không? => Tìm hiểu lý do âm kho
Chứng kiến kiểm kê
So sánh số dư HTK so với sức chứa của kho xem có sự bất hợp lý hay không?
DNSX thì có liên quan tới thành phẩm & sản phẩm dở dang => kiểm tra công tác tính giá thành
NVL xuất kho theo nguyên tắc như thế nào?
Có định mức NVL hay không?
Nếu vượt định mức thì phần vượt định mức có được hạch toán vào giá vốn theo quy định hay không?
Note: Phần vượt định mức của những NVL do nhà nước quy định thì mới bị loại trừ chi phí hợp lý hợp lệ (TT96)
Phải kiểm tra hóa đơn, chứng từ mua hàng: HTK mua về phải đảm bảo có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ.
KIỂM TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài liệu chủ đạo là Bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ thì phải hiện hữu => Thực hiện thủ tục kiểm kê TSCĐ xem có khớp hay không?
Đối chiếu số liệu TS trên BPB khấu hao với Bảng kiểm kê TSCĐ => Nếu lệch thì xem DN đã có hướng xử lý như thế nào?
Kiểm tra số liệu nguyên giá, khấu hao lũy kế trên bảng phân bổ khấu hao so với số dư 211, 214 trên BCĐ số phát sinh xem có khớp hay không => Nếu lệch thường do hạch toán TSCĐ quên ghi tăng TSCĐ.
Kiểm tra nguyên giá tập hợp đúng hay chưa, Xem tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ đã được đảm bảo hay chưa? có đảm bảo từ 30 trđ trở lên hay không?
Nhìn Bảng phân bổ khấu hao kiểm tra xem thời gian khấu hao có phù hợp với TT 45 hay không? => khấu hao vượt khung không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ.
Kiểm tra xem các tài sản cùng loại, cùng điều kiện sử dụng thời gian phân bổ khấu hao có nhất quán hay không?
Check lại có xe ô tô nào từ 9 chỗ ngồi trở xuống, có nguyên giá vượt 1,6 tỷ hay không? => VAT phần vượt 1,6 tỷ có hạch toán chi phí hay không hay khấu trừ (phải loại trừ khi khấu trừ thuế GTGT), DN có loại trừ khấu hao tương ứng phần nguyên giá vượt 1,6 tỷ hay chưa?
Về mặt kế toán cứ có TSCĐ dù không sử dụng cũng phải phân bổ khấu hao trên phần mềm, còn về mặt thuế TSCĐ không phục vụ cho SXKD thì khấu hao không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ trừ 1 số trường hợp tạm dừng (xem TK 155 có nhập kho hay không => tìm hiểu nguyên nhân: tạm dừng do sửa chữa lớn, tạm dừng do mùa vụ, tạm dừng do di chuyển địa điểm nhà máy,...)
DNSX thường TS phức tạp, liên quan đến công suất sản xuất => khấu hao không đạt công suất hạch toán TK 632. => Xem DN có hạch toán đúng như vậy hay không, hay vẫn đưa vào 154 để tính giá thành.
Kiểm tra tài khoản chi phí hạch toán đã đúng hay chưa?
Kiểm tra thời điểm phân bổ khấu hao có phù hợp hay không?
Kiểm tra xem việc phân bổ khấu hao đã thực hiện đầy đủ các tháng hay chưa?
Kết xuất bảng phân bổ khấu hao năm, chèn thêm 1 cột tự tính số khấu hao => so sánh số tự tính & số phần mềm xem có chênh lệch hay không