Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đa dạng của lớp thú - Coggle Diagram
Đa dạng của lớp thú
Bộ cá voi
-
-
-
Nguồn thức ăn
-
Chủ yếu là cá nhỏ, bắc cầu, cánh cụt, cá mập
-
Bộ ăn sâu bọ
Đặc điểm
-
Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển
Bộ răng thích nghi với chế độ sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn.
Đại diện
Chuột chù
Trừ thời gian sinh sản và nuôi con, chuột chù có đời sống đơn độc
Chuột chũi
Trừ thời gian sinh sản và nuôi con, chuột chũi có đời sống đơn độc
-
-
Bộ gặm nhấm
Đặc điểm
-
Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm 1 khoảng trống gọi là khoảng trống hàm
-
Tập tính, đặc điểm của 1 số đại diện
Chuột đồng
Đào hang chủ yếu bằng răng cửa, ăn tạp, sống đàn
Sóc bụng xám
Đuôi dài, xù giúp giữ thăng bằng khi chuyền cành, ăn quả hạt
Bộ móng guốc
Đặc điểm
-
Đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, gọi là guốc
Di chuyển nhanh nhờ chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng
-
Các bộ móng guốc
-
bộ guốc lẻ
Đặc điểm
-
Ăn thực vật, không nhai lại
Đại diện
Không có sừng, sống đàn-ngựa
Có sừng, sống đơn độc-tê giác
Bộ voi
Đặc điểm
-
Có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông
Sống đàn, ăn thực vật, không nhai lại
Bộ dơi
Đặc điẻm
-
Sống ở những nơi ẩm thấp khô ráo, ít ánh sáng
Chi trước biến đổi thành cánh da, là một màng da rộng phủ lông mao thưa nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với minh, chi sau đuôi
-
-
Bộ linh trưởng
Đặc điểm
-
-
Tứ chi thích nghi với sự cầm nắm,leo trèo: bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với ngón còn lại
Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính
-