Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Kế toán tiền - Coggle Diagram
Kế toán tiền
kế toán tiền gửi ngân hàng(112)
Thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt
Phản ánh tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn của DN
Các chứng từ để hạch toán các khoản tiền gửi: giấy báo cáo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi
)
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến
, thì kế toán phải kiểm tra
đối chiểu với chứng từ gốc kèm theo
. Trường hợp
có sự chênh lệch
giữa số liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của DN, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng
thì phải báo cho Ngân Hàng
để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Cuối tháng vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chênh lệch
thì
kế toán sẽ
ghi sổ theo số liệu trên giấy báo hoặc bản sao kê ngân hàng
. Số chênh lệch sẽ
hạch toán vào Nợ TK 138(1388)
(
nếu số liệu trên sổ kế toán lớn chứng từ của ngân hàng
) hoặc h
ạch toán Có TK 338(3388)
(nếu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu ở chứng từ ngân hàng)
. Tháng sau, tiếp tục tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại giá trị đã ghi sổ.
kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi ( VNĐ, các loại ngoại tệ, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoảng tiền gửi mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra VND theo nguyên tắc sau
bên Nợ
TK 1122:
Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế
**
(
trường hợp rút quỹ tiền mặt ngoại tệ gửi vào ngân hàng thò phải được quy đổi sang NVĐ theo tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1112
)**
bên Có
TK 1122:
Áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Nguyên tắc đánh giá lại số dư ngoại tệ, vàng tiền tệ tại thời điểm lập BCTC
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng để đánh giá lại
là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng
thương mại
mà DN mở tài khoản ngoại tệ.
Nếu DN có nhiều tài khoản ngoại tệ ở các ngân hàng khác nhau
và
các tỷ giá mua
của các ngân hàng là
ko có chênh lệch đáng kể
thì chọn tỷ giá của 1 NH trong số các ngân hàng
đó để
làm căn cứ đánh giá lại
Nguyên tắc đánh giá lại vàng tiền tệ gửi ở ngân hàng cũng giống nguyên tắc đánh giá lại vàng tiền tệ tại quỹ
Bên nợ TK 112 ( cam), bên có TK 112(xanh)
Tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng tiền kệ gửi vào ngân hàng
Chệnh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tại thời điểm báo cáo ( chênh lệch tăng)
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Tiền VNĐ, ngoại tệ, vàng tiền kệ rút ra ngân hàng
Chệnh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tại thời điểm báo cáo ( chênh lệch giảm)
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận doanh thu
Nợ Tk 112: ( tổng giá thanh toán)
Có TK 511: ( giá chưa có thuế)
Có TK 333: ( thuế phải nộp
(2) Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt
Nợ TK 112
Có TK 333(3339)
(3) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: tổng giá thanh toán
Có TK 515 ( giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 ( giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331( 33311)
(4) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng,
Nợ TK 112
Có TK 111
(5) Nhận được tiến ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo cáo Có của ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 131
Có TK 113
(6) Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ Tk 112 (1121,1122)
Có TK 128,131,136,141,244,344
(7) Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính,
Nợ TK 112 (1121,1122)
Nợ TK 635
Có TK 121 (giá vốn)
Có các TK 221,222,228 ( giá vốn)
Có TK 515
(8) khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt
Nợ TK 112
Có TK 411
(9) Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung
Nợ TK 112
Có TK 338
(10) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ, ký cược
Nợ TK 111
Nợ TK 244
Có TK 112
(11) Mua chứng khoán,cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 121.128.221.222.228
Có TK 112
(12) Mua hàng tồn kho ( theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241
Nợ TK 133(1331)
Có TK 112
(13) Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ),nếu GTGT đầu vào được khấu trừ,
Nợ TK 611(6111,6112)
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 112
(14) Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản xuất,kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ các TK 621,623,627,641,642...
Nợ TK 133(1331)
Có TK 112
(15) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ các TK 331,333,334,335,336,338,341
Có TK 112
(16) Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 635,811...
Nợ TK 133
Có TK 112
(17) Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng
Nợ Tk 411
Nợ TK 421
Nợ TK 353
Có TK 112
(18) Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 112
kế toán tiền đang chuyển(113)
Phản ánh khoản tiền
đã nộp vào ngân hàng
,
kho bạc nhà nước
,
đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng
nhưng
chưa nhận giấy báo có
DN đã trả cho DN khác hay
làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác
nhưng
chưa nhận được giấy báo nợ
hay
bản sao kê của ngân hàng
Tiền đang chuyển bao gồm tiền VN và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau:
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào kho bạc để nộp thuế( giao dịch tiền tay 3 giữa DN với người mua hàng và kho bạc nhà nước
Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác
Các chứng từ làm căn cứ hạch toán
Phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền...
Bên nợ TK 113;bên có TK 133
Các khoản tiền mặt hoặc sẽ bằng tiền VN, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng
hoặc
đã gửi chuyển bưu điện để chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo có
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báo cáo.
Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 hoặc tài khoản liên quan
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báo cáo
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng
Nợ TK 133(1131.1132)
Có TK 131,511,515,711, 3331( nếu có)
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng
Nợ TK 113(1131,1132)
Có TK 111(1111,1112)
(3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng
Nợ TK 113(1131,1132)
Có TK 112(1121,1122)
(4) Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng
Nợ TK 113(1131,1132)
Có TK 131
(5) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp
Nợ TK 112(1121,1122)
Có TK 113(1131,1132)
(6) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người cung cấp dịch vụ, ghi
Nợ TK 331
Có Tk 113(1131,1132)
(7) Viết đánh giá lại só dư ngoại tệ là tiền đang chuyển được thực hiện tương tự như đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền mặt
kế toán tiền tại quỹ(111)
Bao gồm
Tiền Việt Nam,(TK1111)
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1)Khi bán sản phẩm, dịch vụ thu tiền ngay, ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111 ( tổng giá thanh toán)
Có TK 511 ( giá chưa có thuế)
Có TK 333 ( thuế phải nộp)
(2) Khi nhận tiền của ngân sách nhà nước về các các khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 333(3339)
(3)Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 515 ( giá chưa có thuế)
Có TK 711 ( giá chưa có thuế)
Có TK 3331(33311'0
(4)Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt
Nợ TK 111(1111)
Có TK 112(1121)
Có TK 341 (3411)
(5)Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt,
Nợ TK 111(1111,1112)
Có TK 128,131,136,138,141,244,344
(6)Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính
Nợ TK 111(1111,1112)
Nợ TK 635
Có TK 121 ( giá vốn)
Có TK 221,222,228 ( giá vốn)
(7)Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt,
Nợ TK 111
Có TK 411
(8)Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung,
Nợ TK 111
Có TK 338
(9) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược
Nợ TK 112
Nợ Tk 244
Có TK 111
(10)Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết…,
Nợ TK 121,128,221,222,228
Có TK 111
(11) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
, mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB:
Nợ các TK 1
51, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133
Có TK 111
(12)Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi
Nợ TK 611- Mua hàng (6111,6112)
Nợ TK 133
Có TK 111
(13)Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…
Nợ TK 133
Có TK 111
(14)Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111
(15) Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133
Có TK 111
(16)Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân,
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111
(17) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân,
Nợ TK 111
Có TK 338 (3381)
Ngoại tệ (1112)
các nghiệp vụ phát sinh có yếu tố ngoại tệ thì thực hiện ghi sổ kế toán và lập BCTC theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là VND
Theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết đối với các khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả bằng ngoại tệ
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ,
phải quy đổi ngoại tệ ra VNĐ theo nguyên tắc sau:
Bên nợ
TK 1112:
Áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế
.
(Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ ghế toán của TK 1122)
Bên có
TK 1112:
Áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Phương pháp phản ảnh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) khi mua hàng hóa, dịch vụ thành toán bằng tiền mặt là ngoại tệ
nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ( tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hối đoái bình quân ghi số kế toán)
Nợ TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642 ( theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch )
Nợ Tk 133
Nợ TK 635 ( lỗ tỷ giá hối đoái)
1 more item...
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái(( tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hối đoái bình quân ghi số kế toán)
Nợ TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642 ( theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch )
Nợ TK 133
Có TK 111(1112) ( theo tỷ giá ghi sổ bình quân kế toán)
1 more item...
(2) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 331,335,336,338,341..( tỷ giá ghi sổ kế toán đích danh)
Nợ TK 635( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112) ( tỷ giá ghi số bình quần kế toán)
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 331,335,336,338,341..( tỷ giá ghi sổ kế toán đích danh)
Có Tk 515( lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112) ( theo tỷ giá ghi sổ bình quân kế toán)
Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, Nợ TK 331 phải ghi tỷ giá hối đoái thực tế thời điểm trả trước:
Nợ TK 331 ( tỷ giá thực tế thời điểm trả trước)
Nợ TK (635) ( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112) ( theo tỷ giá ghi sổ bình quân kế toán)
1 more item...
(4) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt
Nợ TK 111(1112)( tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 511,515,711, ( tỷ giá giao dịch thực tế)
(3) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 111(1112):( tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131,136,138... ( tỷ giá ghi sổ kế toán, đích danh)
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 111(1112):( tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 131,136,138... ( tỷ giá ghi sổ kế toán, đích danh)
Có Tk 515( lãi tỷ giá hối đoái)
Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên có TK phải thu áp dụng tỷ giá hối đoái tại thời điểm nhận trước
Nợ TK 111(1112):( tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131(:( tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận trước)_
(5) Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ
Cuối kỳ, kết oán sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế ( là tỷ giá mua của ngân hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập BCTC
Nếu tỷ giá hối đoái tăng so với tỷ giá hối đoái ghi sổ, ghi nhận lãi tỷ giá:
Nợ Tk 111(1112)
Có TK 413(4131)
Nếu tỷ giá hối đoái giảm so với tỷ giá hối đoái ghi sổ, ghi nhận lỗ tỷ giá:
Nợ TK 413(4131)
Có Tk 111(1112)
Sau khi bù trừ, lãi lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính ( nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính ( nếu lãi nhỏ hơn lỗ)
Vàng tiền tệ (1113)
Vàng được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với
chức năng cất giữ giá trị
, không bao gồm vàng là NVL hoặc hàng hóa để bán
Nguyên tắc ghi sổ
Khi nhập vàng tiền tệ thì ghi sổ theo giá mua thực tế
khi xuất vàng tiền tệ thì tính giá theo phương pháp đơn giá bình quân
Nếu có phát sinh chênh lệch giữa giá xuất vàng tiền tệ và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì được phản ánh vào TK 515 hoặc TK635
Cuối kỳ đánh giá lại số dư vàng tiền tệ
theo số giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập BCTC,**
Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng nhà nước.
* (T
rường hợp ngân hàng ko công bố thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.*)
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Mua vàng về nhập quỹ
Nợ TK 111(1113)
Có Tk 111(1111), 112(1121): giá mua thức tế ghi trên hóa đơn
(2) Nhận ký cược, kỹ quỹ bằng vàng
Nợ TK 111(1113): Giá thực tế nhập
Có TK 344: Nhận cầm cố, ký quỹ, ký cược
(3) Khách hàng trả nợ cho DN bằng vàng:
Nợ TK 111(1113): giá thực tế khi được thanh toán
Có TK 131: Giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515: chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán lớn hơn giá lúc ghi nhận nợ phải thu
Trường hợp ngược lại thì hạch toán vào Nợ TK 635
(4) Xuất vàng tiền tệ để thanh toán nợ cho người bán
Nợ TK 331: giá thực tế khi ghi nhạn nợ phải trả
Có TK 111(1113): Giá thực tế khi thanh toán
Có TK 515: chênh lệch do giá xuất bình quân nhỏ hơn giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả.
Trường hợp ngược lại thì hạch toán vào bên Nợ TK 635
(5) Cuối kỳ, đánh giá lại vàng tiền tệ
Phát sinh lãi khi đánh giá lại
Nợ TK 1113 ( theo giá mua trong nước)
Có TK 515
Phát sinh lỗ khi đánh giá lại
Nợ TK 635
Có TK 1113 ( theo giá mua trong nước)
Chứng từ thưởng sử dụng để hạch toán
Phiếu thu,chi
Biên lai thu tiền
biên bản kiểm kê quỷ
Trách nhiệm của kế toán quỹ
Mở số kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu chi
Tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm
Hàng ngày,kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế
Đối chiếu với tồn quỹ thực tế với số liệu quỹ tiền mặt trên sổ
Nếu có chênh lệch thì phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch
Bên nợ TK 111 ( màu vàng); Bên có TK 111 (màu xanh)
khoản tiền nhập quỹ
số tiền
thừa
ở quỹ được phát hiện khi kiểm kê
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
( chênh lệch tăng)
ở thời điểm báo cáo
Chênh lệch đánh giá lại vàng tệ
tăng
tại thời điểm báo cáo
khoản tiền xuất quỹ
số tiền thiếu ở quỹ được phát hiện khi kiểm kê
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
( chênh lệch giảm)
ở thời điểm báo cáo
Chênh lệch đánh giá lại vàng tệ
giảm
tại thời điểm báo cáo