Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HC xuất huyết nội, CLS, Triệu chứng, Điều trị, NN (Bệnh lý, Trauma
Vết…
HC xuất huyết nội
ĐN
-
Bao gồm: máu chảy từ trong tạng, các mạch máu trong ổ bụng chảy vào trong ổ bụng.
Máu trong nội tạng như chảy máu dạ dày, chảy máu đường mật ...k gọi là HCXHN
-
CLS
Siêu âm
- Tràn máu quanh tạng, tràn máu mp, màng tim, tụ máu sau PM
- Máu đọng vùng thấp: khoang Morisson, rãnh thành đại tràng phải, trái, túi cùng Douglas
- Tổn thương nhu mô các tạng đặc trong ổ bụng: đường vỡ gan, lách, tụ máu dưới vỏ gan, lách
-
Chọc rửa ổ bụng
Gây tê ở ngay bờ dưới rốn.
Chọc cathéter chếch 45°, xuông Douglas.
Có máu chảy ra: >500ml máu ở trong ổ bụng.
Không có máu chảy ra:đưa vô 500ml NaCl 0,9% -> hạ thấp lọ để dịch trong ổ bụng chảy ra, nếu có màu hồng rõ thì đó là chảy máu trong ổ bụng.
Nếu không nhìn rõ màu hồng, đếm HC có >100.000 hồng cầu /ml nước chọc rửa là có chảy máu trong ổ bụng.
Chọc dò ổ bụng
Điểm giữa cửa đường nối gai chậu trước trên - rốn
Điểm nằm trên đường trắng giữa dưới rốn cách bờ dưới rốn 2cm.
Triệu chứng
Thực thể
Vết thương bụng
Thành bụng bầm tím
Cảm ứng PM hoặc phản ứng thành bụng
Gõ đục ở vùng thấp: mạng sườn, hố chậu
Bụng chướng đều, gõ vang ở cao, đục ở hai hố chậu
Thăm trực tràng: túi cùng Douglas phồng và đau
Chọc dò ổ bụng: hút được máu không đông
Bệnh lý
tùy bệnh
vd: Ung thư gan vỡ: mất máu cấp, suy kiệt, da xạm. Khám bụng thấy gan to, chắc và đau
Cơ năng
Đau khu trú, liên tục, không giảm, lan khắp bụng, đau tăng khi ho hay thở mạnh, khi thay đổi tư thế hoặc khi sờ nắn bụng.
Vỡ lách: đau hạ sườn trái lan lên vai T và ra sau lưng (dấu hiệu Kerh), nằm nghiêng và co chân lại, đau tăng lên khi nằm ngửa.
Buồn nôn hoặc nôn, bí trung, đại tiện và có khát nước
Toàn thân
- Không có biểu hiện sốc: khám chỉ thấy da xanh tái, mạch hơi nhanh, HA bth/ giảm ít
- Tình trạng sốc: lo sợ, hốt hoảng, niêm mạc nhợt, da tái, vã mồ hôi, đầu chi lạnh, mũi lạnh,thở nhanh, nông, cánh mũi phập phồng, mạch nhanh nhỏ, khó bắt, có trường hợp không bắt được mạch, huyết áp hạ và kẹp, có khi không đo được.
Điều trị
-
Nứt vỡ gan: khâu
Vỡ, đứt cuống lách: cắt lách
First aid
sốc? -> Truyền dịch = dd cao phân tử, điện giải
No sốc -> khám tỉ mỉ, chuyển tuyến kịp
NN
Bệnh lý
Sản phụ khoa
Vỡ chửa ngoài dạ con, vỡ nang De Graff, vỡ nhân ung thư buồng trứng, tử cung.
-
Lách:
TO: sốt rét, bệnh huyết học
Tụ máu thứ phát trong bao lách.
-
Trauma
Vết thương bụng
Trauma bụng kín
Vỡ tạng đặc: Gan best 30%, Lách 25%, tụ máu sau phúc mạc 13%, tổn thương mạch máu 3%,
-
-