Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẤN ĐỀ 4 : KÊ TOÁN HTK VAS 02 - Coggle Diagram
VẤN ĐỀ 4 : KÊ TOÁN HTK
VAS 02
HTK là tài sản
Được giữ để bán trong kỳ SX KD bình thường
'là SP DD
Vật liệu, CCDC được lưu trữ trong hoạt động SX KD
Nguyên tắc xác định giá trị
của HTK
HTK được xác định theo giá gốc
Trường hợp GTT thấp hơn giá gôc -> xác định theo GTT
Giá gốc của HTK
Chi phi mua: giá mua + Thuế ko hoàn lại + CP vận chuyển bốc xếp bảo quản liên quan trực tiếp đến hàng mua - CKTM - Giảm giá - Hàng mua trả lại
Chi phi chê biến: CP liên quan trực tiếp đến qua trình SX SP bao gồm CP NCTT và CP SXC.
Trong đó, CPXC cố định được phân bổ vào CP chê biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa vào mức công suất hoạt động bình thường.
Trướng hợp mức SX thực tế < CS Bình thường: CP SXC CĐịnh phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường.
Trường hợp mức SX thực tế > CS bình thường thì CPSXC CĐ phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa vào mức thwujc tế phát sinh.
CP SXC biên đổi: được phân bổ vào CP chê biến dựa vào mưc thực tế phát sinh
CP liên quan trực tiếp khác: vi dụ chi phi thiết kế....
GTT HTK là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SX KD bình thường - CP ước tính để hoàn thành và tiêu thụ sản phẩm
Các CP ko tính và giá gốc của HTK
a. CP NVL trực tiếp, NC trực tiếp vượt trên mức bình thường
b. CP bảo quản, vận chuyển HTK đến nơi tiêu thụ
c. CP không liên quan trực tiếp đến qua trình mua, chế biến HTK
d. CP bán hàng, CP QLDN
Phương pháp tinh giá HTK: Đích danh, bình quân, NTXT, TT200: pp giá bán lẻ.
7.GTT có thể thực hiện được của HTK và dự phòng giảm giá HTK
Điều kiện trích lập: GTT < Giá gốc, TK 632
Lưu ý: HTK dự trữ bán hàng cho hợp đồng không hủy ngang -> tính GTT theo giá bán không hủy ngang
Dự phòng cho vật liệu, CCDC cho hoạt động SXKD -> Điều kiện GTT < Gia gốc và sản phẩm do chung câu tạo nên nêu được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất -> Không trích lập dự phòng giảm giá HTK
Nguyên tắc kế toán theo TT 200
(trang 6, slide 23)
HTK trình bày trên BCĐKT : TS ngắn hạn và TS dài hạn
Không phản ánh HTK là hàng nhận ủy thác XNK, nhận cầm cố, nhận của nhà sản xuất để khuyến mãi
Khi mua HTK nhận kèm thêm thiết bị phụ tùng thay thế. Phái xác định và ghi nhận riêng phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý
Xuất HTK để khuyên mãi quảng cáo
Ko thu tiền và ko kèm theo điều kiện mua hàng -> HTK tính vào chi phi bán hàng 641
Kèm theo điều kiện để mua hàng -> bản chât là giảm giá HTK -> tính vào giá vốn hàng bán
Xuất HTK để tiêu dùng nội bộ: Dùng làm TSCĐ: N211 C155; làm NVL N152 C155, không hạch toán doanh thu; không làm cho tổng lợi ich kinh tế doanh nghiệp ghi nhận trong kỳ tăng lên
CK thương mại, giảm gia hàng bán nhận được au khi mua HTK -> ghi giảm trị giá hàng mua.
Nếu hàng đó còn tồn trong kho -> giảm trị giá HTK
Nếu hàng đó đã bán -> Giảm giá vốn hàng bán hoặc giảm chi chi
Nếu dùng ản phẩm hàng hóa để trả lương hoặc sử dụng cho các hoạt động được trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi -> SP hàng hóa hạch toán là ban bình thường
N 632 C155, 156
N 334, 3531, 3532 C 511, C33311
1557: THÀNH PHẨM BĐS
Ghi nhận chi phí liên quan đến HTK
Khi HTK được bán thì trị giá HTK được nhận vào chi phí SXKD trong kỳ
Toàn bộ chi phí NVL, NCTT vượt qua mưc bình thường, định phí XC cho hoạt động dưới công suất, các khoảng hao hụt sau khi được bồi thường sẽ tính vào chi phi SXKD trong kỳ -> ghi vào TK 632