Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Buổi học 14+15 - Coggle Diagram
Buổi học 14+15
4.Hàng tháng, chạy tính giá hàng tồn kho, phân bổ chi phí trả trước, khấu hao tài sản cố định
-
3.Hạch toán bảng lương: bảo hiểm, thuế TNCN.Kiểm tra hồ sơ lương, làm việc trên 1 thàng đóng bảo hiểm xã hội-> trường hợp k đóng bảo hiểm-> cảnh báo rủi ro, nếu trốn đóng BHXH
- Cuối năm quyết toán thuế TNCN, TNDN, báo cáo tài chính, hồ sơ phụ thuộc đăng kí trước ngày 20/03
2.Hạch toán đầu vào xong thì hạch toán đầu ra, đối chiếu tờ khai.
- Nhập liệu sao kê ngân hàng nên có tài khoản ngân hàng online, đối chiếu số dư ngân hàng
- Dặn dò xuất hóa đơn phải có hóa đơn đầu vào tương ứng
Lưu ý thêm : Tạo nhóm zalo trao đổi, check zalo liên tục
1.Hàng tháng/ hàng quý phải kê khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, tạm tính thuế TNCN (Xác định rửi ro về thuế để cảnh báo cho KH)
B1: XÁC ĐỊNH Lợi nhuận kế toán trước thuế TRÊN KẾT QUẢ KD. Để Xác định KQKD đúng thì phải hạch toán đủ các nghiệp vụ kế toán. Hạch toán đầy đủ là cơ sở dẫn liệu của sự đúng đắn. CSDL về đánh giá: hàng tồn kho phải đánh giá ,phải trích lập dự phòng tồn kho
Thủ tục kiểm tra lại số liệu (kiểm toán) rất quan trọng
-
B3: vào HTKK chọn mẫu tờ khai 03/TNDN , Dùng phần mềm Misa để tạo tờ khai thuế TNDN hoặc dùng HTKK chọn tờ khai mẫu 03
- nhập phụ lục 03/1A là kết quả kinh doanh trước thuế, nếu có chuyển lỗ thì nhập vào phụ lục 03/2A
- Nhập các chỉ tiêu B4, C2 : Nhập chi tiêu thu nhập miễn thuế: cổ tức tính đc chi tiêu thuế TNDN trong năm xong
-
- kết xuất file xlm ( lưu trong thư mục công việc, không lưu mặc định trong ổ C )
B4: Hạch toán bút toán thuế TNDN : Sau khi có KQ thì hạch toán số thuế TNDN vào PM kế toán/ PH tổng hợp/nghiệp vụ khác
B5: Kết xuất BCTC định dạng XML, lưu thư mục riêng theo tên cty, ngày tháng năm, loại BC
C1 : vào trang HTKK/ BCTC để nhập thông tin vào phần mềm dụa vào thông tin trên phần mềm misa vào. Cách này khá mất thời gian
-
B6: Nộp BCTC, tờ khai QT Thuế TNDN trên trang
thuedientu (Nộp 2 file. File 03 và file bctc).
BCTC bao gồm :
- Thông tư 133: bảng CĐ TK, BCTC, BC KD
- Thông tư 200: CĐKT, LCTT, KQKD
Nộp xong nộp phụ lục thuyết minh báo cáo tài chính dạng file word
B7: Nộp tiền thuế TNDN bổ sung (nếu có)
(nhớ in sổ sách, chứng từ, lưu trữ)
- CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN
- Nguyên tắc giá gốc: là nguyên tắc kế toán theo đó các đối tượng kế toán được ghi nhận theo giá gốc ban đầu khi hình thành và không cần điều chỉnh theo sự thay đổi của giá thị trường trong suốt thời gian tồn tại của đối tượng kế toán đó ở đơn vị kế toán
- Nguyên tắc thận trọng : là phải cẩn thận, thận trọng không đánh giá lợi ích quá cao của tài sản mình đang có, những cái rủi ro, nợ phải trả thì phải ghi nhận cho mang tính chất chắc chắn, ví dụ Dthu chưa chắc chắn thì chưa thể ghi nhận nhưng có dấu hiệu chi phí là phải ghi nhận
- Nguyên tắc nhất quán : Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong
phần thuyết minh báo cáo tài chính
- Nguyên tắc trọng yếu: Tức là quan trọng, để người sử dụng BCTC hiểu đc BCTC, BCTC sẽ tác
đến những quyết định của người sử dụng nên BCTC phải trung thực hợp lý nhưng không nhất thiết trình bày hết mà chỉ lậpnhững cái trọng yếu
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích :
- Nội dung nguyên tắc cơ sở dồn tích quy định các nghiệp vụ kế toán; tài chính của doanh nghiệp có liên quan đến tài sản; nợ phải trả; nguồn vốn sở hữu; doanh thu chi phí… tất cả phải được chi chép vào sổ kế toán ngay vào thời điểm phát sinh; không dựa vào thời điểm thực tế thu chi hoặc tương đương.
- Các báo cáo tài chính lập trên nguyên tắc cơ sở dồn tích luôn cho ta thấy rõ được tình hình tài chính trong quá khứ; hiện tại và tương lai của doanh nghiệp đó. Thông qua nguyên tác này ta có thể hiểu rằng mọi nghiệp vụ kinh tế của bất kỳ doanh nghiệp đều phải được ghi chép vào sổ kế toán ngay lúc phát sinh giao dịch chứ không cắn cứ vào thực tế thu chi
- Nguyên tắc phù hợp : Nguyên tắc phù hợp là nguyên tắc kế toán theo đó thu nhập và chi phí của đơn vị kế toán phải được ghi nhận một cách tương ứng trong cùng kì kế toán nhằm đảm bảo việc xác định kết quả của kì kế toán được chính xác và tin cậy.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kì tạo ra doanh thu và chi phí của các kì trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kì đó.
- Nguyên tắc hoạt động liên tục : Nội dung của nguyên tắc này yêu cầu các báo cáo tài chính phải được lập trên trên cơ sở giả sử là doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục trong tương lai gần. Nếu trong
trường hợp thực tế khác với giả định thì báo cáo phải lập trên một cơ sở khác và đưa ra giải thích thích đáng về cơ sở mới để lập báo cáo tài chính. Dựa trên nguyên tắc này bắt buộc kế toán phải không được lập quá các khoản dự phòng và đúng nguyên tắc. Yêu cầu về các khoản dự phòng này không được đánh giá cao hơn giá trị tài sản và khoản thu nhập càng không thấp hơn giá trị các khoản phải trả và khoản chi phí. Chỉ được ghi nhận doanh thu và thu nhập khi có chắc chắn các bằng chứng về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Khoản chi phí được ghi nhận khi chứng minh chắc chắn về khả năng phát sinh chi phí.
- THỦ TỤC KIỂM TOÁN DOANH THU
- Đối chiếu chỉ tiêu doanh thu trên tờ khai và phát sinh có doanh thu trên sổ cái.
- Thực hiện thủ tục phân tích so sánh doanh thu cùng kỳ , VD T12 năm nay với T12 năm trước, xem có biến động gì hay không để check lại hóa đơn chứng từ
- Phân tích tỉ lệ lãi gộp theo từng mặt hàng. VD: Mặt hàng A năm ngoái tỉ lệ lãi gộp ( DT - GV)/DT là 30%, năm nay 20% thì phải xem lại việc ghi nhận doanh thu chi phí xem có phù hợp không.
- Kiểm tra hàng tồn kho có tồn ảo hay không? => rủi ro k ghi nhận doanh thu. TM, công nợ, HTK là 3 tử huyệt
- Giả sử công ty có pm bán hàng thì đối chiếu doanh thu trên sổ sách tờ khai với pm bán hàng có khớp nhau hay không. VD khách sạn thì liên quan đến đăng ký lưu trú
- Check lại thuế suất của DN áp dụng đúng hay ko
- Quy trình tập hợp chi phí, kết chuyển giá vốn lĩnh
vực nhà hàng, khách sạn
- Hàng tháng hạch toán lương Nợ 622 có 334 có
3383,3384,3386,3382, bao gồm cả bảo hiểm lẫn kinh phí công đoàn
- Chi phí chung khấu hao : Nợ 627/ có 214,242,…
- Khi xuất kho NVL cho bộ phận nhà hàng Nợ 621/có 152, vào phân hệ Kho/ xuất kho. Số liệu xuất kho dựa vào kết quả kiểm kê
- CUối tháng kết chuyển 621,622,627 sang TK 154. Tài khoản 154 này nên tạo 1 tài khoản cấp 2 là 1541 ( tổng hợp /NVK )
-
- lý do nào khiến mã hàng tồn kho âm
- Bán hóa đơn Bán hóa đơn : Kế toán chưa xem kho còn tồn hàng k mà cứ xuất hóa đơn bán chon g khác => Cứ hạch toán mua của cá nhân không có hóa đơn chứng từ ( k thuộc diện đc lập bảng kê 01/TNDN ) thì chấp nhận bị loại giá vốn tương ứng ra khỏi CP tính thuế => Lợi nhuận tính thuế không đổi
=> Nhưng vấn đề hạch toán giải quyết đc vấn đề âm kho
- hạch toán nhập/xuất nhầm kho, nhầm mã hàng, hạch toán nhầm số lượng mã hàng
- Hàng về trước hđ về sau là bình thường, cần có biên bản giao nhận trước ngày cty mình xuất bán, tạm hạch toán theo biên bản giao nhận