Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG, Khái niệm: - Coggle Diagram
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
1. Tổng quan chung về truyền thông cổ động
Khái niệm:
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Là tập hợp các hoạt động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm
lý và thị hiếu của khách hàng nhằm xác lập một lượng cầu thuận lợi
cho doanh nghiệp.
Là những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc
nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về
doanh nghiệp.
Khái niệm: