Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thăn lằn bóng đuôi dài và lớp bò sát - Coggle Diagram
Thăn lằn bóng đuôi dài và lớp bò sát
Đời sống
Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng
Thức ăn chủ yếu là sâu bọ
Có tập tính trú đông
Động vật biến nhiệt => hệ tuần hoàn chưa hoàn thiện => máu pha, cấu tạo tim chưa đủ 4 ngăn ( 2 nhĩ 2 thất)
Sinh sản
thụ tinh trong => con đực đã có cơ quan giao phối
Đẻ ít trứng (5-10 trứng)
Vỏ dai => bảo vệ
Nhiều noãn hoàng (dinh dưỡng dự trữ)
Phát triển trực tiếp
Tiến hóa hơn so với ếch
Có khả năng kiếm mồi
Cấu tạo ngoài
Da khô, có vảy sừng bao bọc => ngăn sự thoát hơi nước
Có cổ dài => phát huy vai trò của giác quan trên đầu, dễ dàng bắt mồi
Mắt có mi cử động, có nước mắt => bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô
Lỗ tai nằm trong một hốc nhỏ bên đầu => bảo vệ màng nhĩ, hướng các dao động
Thân dài, đuôi rất dài => động lực của sự di chuyển
Đa dạng của loài bò sát
Số lượng loài : 296 loài
Bộ có vảy
VD :Thằn lằn, rắn, tắc kè
Có chi, màng nhĩ rõ : thằn lằn bóng
Không có chi, không có màng nhĩ : rắn ráo
Hàm ngắn
Có răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có màng dai bao bọc
Bộ cá sấu
VD: Cá sấu
Hàm rất dài
có nhiều răng lớn, nhọn mọc trong lỗ chân răng
Trứng có vỏ đá vôi bao bọc
Bộ rùa
Hàm không có răng
Có mai và yếm
VD :Rùa núi vàng
Môi trường sống
Hoang mạc : rắn, kỳ đà
Rừng rậm : rắn, tắc kè hoa, thằn lằn
Đầm lầy : Cá sấu
Ven biển : Rùa biển, rồng komando
Tập tính
Tắc kè hoa : ngụy trang = thay đổi màu sắc cơ thể phù hợp với môi trường
Thạch sùng : Có khả năng mọc lại đuôi khi bị đứt
tò te : đứng im và giả vờ chết khi gặp kẻ thù
Đặc điểm chung của lớp bò sát
Cổ dài, màng nhĩ nằm ở hốc tai
Chi yếu, có vuốt sắc
Chi có 5 ngón, yếu
Thở hoàn toàn bằng phổi, phổi coa nhiều vách ngăn
Động vật biến nhiệt, thụ tinh trong (con đực có cơ quan sinh sản)
Tim có vách ngăn hụt gần tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha