HỢP CHẤT CỦA SẮT( Fe)

Khái niệm về sắt

Sắt ký hiệu hóa học là Fe là viết tắt của từ Ferrum

có nguyên tử khối bằng 26. Sắt là kim loại có tính chất cứng, dễ uốn dẻo.

nguyên tố phổ biến thứ 10 theo khối lượng trong vũ trụ

Ứng dụng của sắt

Hợp Chất Sắt II

Hợp Chất Sắt III

Trong cơ thể động vật sự liên kết của sắt trong các tổ hợp heme, là những protein tham gia vào phản ứng oxi hóa-khử và protein chuyên chở oxy như hemoglobin và myoglobin.

SẮT CÓ MẶT TRONG CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY

SẮT TRONG NGÀNH XÂY DỰNG

SẮT CÓ MẶT TRONG CÔNG NGHIỆP HÀNG HẢI

SẮT CÓ MẶT TRONG Y SINH

Việc hấp thụ sắt quá nhiều sẽ gây ra tình trạng ngộ độc

Fe(OH)2 : Sắt (II) Hidroxit

Muối Sắt II

FeO Sắt(II) oxit

là chất rắn màu đen không có trong tự nhiên

tác dụng HCl tạo muối sắt(II) và nước

tác dụng với HNO3 tạo muối sắt(III),sản phẩm khử và nước

tác dụng với HCl tạo muối sắt(II) và nước

tác dụng với O2 tạo Fe(OH)3

là chất rắn hơi xanh không tan trong nước dễ bị oxi hóa chuyển thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ

tác dụng với CO hoặc H2 tạo thành kim loại sắt

Nung trên chân không tạo oxit sắt(II)

kết tinh ở dạng ngậm nước bị oxi hóa tạo thành muối sắt II

tác dụng bazo mạnh tạo thành Fe(OH)3 không tan

Tan trong nước

Fe(OH)3 Hidroxit sắt III

Muối Sắt III

Fe2O3 Oxit Sắt III

tác dụng HCl tạo muối sắt(II) và nước

tác dụng với HNO3 tạo muối sắt(III) và nước

là chất rắn nâu đỏ không tan trong nước

tác dụng với CO hoặc H2 tạo thành kim loại sắt

tác dụng với HCl và H2SO4

Bị nhiệt phân

là chất rắn nâu đỏ không tan trong nước tan trong axit mạnh và nhiệt phân

tính OXH Bị khử thành Muối Sắt II

Td với FE và CU tạo thành muối sắt II

Tan trong nước khi kết tinh ở dạng ngậm nước

làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ

TD với NaOH tạo thành FE(OH)3