Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUẾ TNCN (TT 68) - Coggle Diagram
THUẾ TNCN (TT 68)
Chương 2: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
1/ Căn cứ tính thuế đối với TN chịu thuế từ tiền lương
Thuế TNCN phải nộp = TNTT * thuế suất (TNTT = TNCT - KGT)
Thuế suất
Có HĐLĐ trên 3 tháng: thuế suất lũy tiến từng phần
Không có HĐLĐ, HĐLĐ dưới 3 tháng : khấu trừ 10% TN
Quy đổi TN không bao gồm thuế thành TNTT ( TN làm căn cứ quy đổi = TN thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ)
Thời điểm xác định TN chịu thuế là thời điểm chi trả thu nhập
Khoản giảm trừ
giảm trừ NPT 4,4 triệu
giảm trừ BH bắt buộc
giảm trừ bản thân 11 triệu
Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
2/ Căn cứ tính thuế đối với TN từ đầu tư vốn (Thuế TNCN phải nộp = TNTT * thuế suất 5%)
3/ Căn cứ tính thuế đối với TN từ chuyển nhượng vốn (Thuế TNCN phải nộp = TNTT * thuế suất 20%)
4/ Căn cứ tính thuế đối với TN từ chuyển nhượng BĐS (Thuế TNCN phải nộp = giá chuyển nhượng * thuế suất 2%)
5/ Căn cứ tính thuế đối với TN từ bản quyền (Thuế TNCN phải nộp = phần TN vượt 10 triệu * thuế suất 5%)
6/ Căn cứ tính thuế đối với TN từ nhượng quyền thương mại (Thuế TNCN phải nộp = phần TN vượt 10 triệu * thuế suất 5%)
7/ Căn cứ tính thuế đối với TN từ trúng thưởng (Thuế TNCN phải nộp = phần vượt TN 10 triệu * thuế suất 10%)
8/ Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng (Thuế TNCN phải nộp = phần vượt TN 10 triệu * thuế suất 10%)
Chương 3: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
1/ Đối với TN từ kinh doanh (Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu * thuế suất ( 1% HĐKD hàng hóa, 5% HĐKD dịch vu, 2% HĐSX,xây dựng, vận tải, HĐKD khác
2/ Đối với TN từ tiền lương, tiền công (Thuế TNCN phải nộp = TNCT *thuế suất 20%
3/ Đối với TN từ đầu tư vốn (Thuế TNCN phải nộp = TNTT * thuế suất 5%)
4/ Đối với TN từ chuyển nhượng vốn (Thuế TNCN phải nộp = số tiền nhận được từ chuyển nhượng phần vốn * thuế suất 0,1%)
5/ Đối với TN từ chuyển nhượng BĐS (Thuế TNCN phải nộp = giá chuyển nhượng * thuế suất 2%)
6/ Đối với TN từ nhượng quyền thương mại, bản quyền (Thuế TNCN phải nộp = phần TN vượt 10 triệu * thuế suất 5%)
8/ Đối với TN từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng (Thuế TNCN phải nộp = phần TN vượt 10 triệu * thuế suất 10%)
Chương 1: Quy định chung
Điều 1. Người nộp thuế
Cá nhân cư trú
Có mặt tại VN từ 183 ngày trong năm dương lịch HOẶC đủ 12 tháng liên tục
Có nơi ở thường xuyên
Cá nhân không cư trú
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
1/TN từ kinh doanh
2/ TN từ tiền lương, tiền công
Phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế
trợ cấp ưu đãi hằng tháng cho người có công
Trợ cấp đối với đối tượng tham gia kháng chiến, bảo về tổ quốc, thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ
phụ cấp quốc phòng an ninh, trợ cấp lực lượng vũ trang
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực
trợ cấp khó khăn, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp sinh con, nhận con nuôi, hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức, suy giảm khả năng lao động, hưu trí, thôi việc, mất việc, thất nghiệp
Trợ cấp đối tượng được bảo trợ xã hội
Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao
Trợ cấp cho cá nhân chuyển công tác đến vùng có đk khó khăn, công tác chủ quyền biển đảo, chuyển vùng người nước ngoài đến cư trú Việt Nam, người VN đi làm việc nước ngoài, người VN cư trú dài hạn nước ngoài về VN làm việc
Trợ cấp nhân viên y tế thôn, bản
phụ cấp đặc thù ngành nghề
Các khoản không chịu thuế
Hỗ trợ NLĐ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân, cho thân nhân NLĐ
Tiền nhận được về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể
Khoản nhận đươc theo chế độ nhà ở công vụ
Khoản tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các VBPL..
Khoản ăn giữa ca, ăn trưa do NSDLĐ tổ chức bữa ăn như: trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn
Khoản mua vé máy bay khứ hồi do NSDLĐ trả hộ cho LĐ là người nước ngoài làm việc tại VN, người VN làm việc nước ngoài về phép mối năm một lần
Khoản tiền học phí cho con người nước ngoài làm việc tại VN học tại VN, con của người VN làm việc nước ngoài học tại nước ngoài từ mầm non đến THPT do NSDLĐ tả hộ
Khoản TN từ Hội, tổ chức tài trợ nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức có kinh phí tài trợ từ nguồn kinh phí nhà nước.
Khoản thanh toán NSDLĐ trả để phục việc đều động, luân chuyển NLĐ là người nước ngoài làm việc tại VN tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng
Khoản nhận được từ đám hiếu, hỉ bản thân và gia đình
Các khoản chịu thuế
Tiền lương bằng tiền hoặc kg bằng tiền
Trợ cấp, phụ cấp
Tiền thù lao dưới các hình thức khác
3/ TN từ đầu tư vốn
4/TN từ chuyển nhượng vốn
5/ TN từ chuyển nhượng BĐS
6/TN từ trúng thưởng
7/TN từ bản quyền
8/TN từ nhượng quyền thương mại
9/TN từ nhận thừa kế
10/ TN từ nhận quà tặng
Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
1/ Chuyển nhượng BĐS giữa: bố/ mẹ- con cái, ông/bà - cháu
2/ Chuyển nhượng nhà ở/ đất của cá nhân chỉ có duy nhất 1 nhà ở/ 1 quyền sử dụng đất
3/ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được nhà nước giao
4/ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng BĐS giữa: bố/mẹ - con cái, vợ-chồng, ông/bà - cháu
5/ Thu nhập từ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào HĐSX: nông, lâm, muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản chưa qua chế biến
6/ Chuyển đổi đất nông nghiệp của cá nhân được nhà nước giao sản xuất
7/ Thu nhập từ lãi tiết kiệm ngân hàng, lãi Bảo hiểm nhân thọ
8/ Thu nhập từ kiều hối
9/ Thu nhập từ tiền lương làm ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn bình thường
10/ Thu nhập từ tiền lương hưu
11/ Thu nhập từ tiền học bổng
12/ Thu nhập từ bồi thường Bảo hiểm, tai nạn
13/ Thu nhập từ nhận tiền từ thiện
14/ Thu nhập từ nhận tiền từ thiện nước ngoài gửi về
15/ Thu nhập từ tiền lương của cá nhân là thuyền viên trên tàu nước ngoài, tàu Việt Nam.
16/ Thu nhập của cá nhân là ngư dân có tàu đi đánh bắt xa bờ
Điều 4. Giảm thuế ( do NNT gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo)
1/ Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại --> giảm bằng mức độ thiệt hại
2/ Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại --> giảm bằng số thuế phải nộp
Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam
1/ Doanh thu, thu nhập chịu thuế được tính bằng Đồng Việt Nam
DT/ TN chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ --> quy đổi ra Ddồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào củ NH cá nhân mở TK tại thời điêm phát sinh TN.
Cá nhân không mở TKNH tại Việt Nam --> quy đổi ngoại tế ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào NH TMCP Ngoại thương tại thời điểm phát sinh TN.
2/ Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá thị trường sản phẩm, dịch vụ tại thời điểm phát sinh
Điều 6. Kỳ tính thuế
1/ Đối với cá nhân cư trú
Theo năm ( TN từ kinh doanh và TN từ tiền lương, tiền công)
Theo từng lần phát sinh thu nhập ( TN từ đầu tư vốn, TN từ chuyển nhượng vốn, TN từ chuyển nhượng BĐS, TN từ trúng thưởng, TN từ bản quyền, TN từ nhượng quyền thương mại, TN từ thừa kế, quà tặng
Từng lần phát sinh hoặc theo năm ( TN từ chuyển nhượng chứng khoán)
2/ Đối với cá nhân không cư trú
Từng lần phát sinh thu nhập
Nếu có địa điểm kinh doanh cố định, kỳ tính thuế như với cá nhân cư trú có TN từ kinh doanh
Chương 4: ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, KHAI THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ, HOÀN THUẾ
1/ Đăng ký thuế (ĐK MST cho bản thân và NPT)
2/ Khấu trừ thuế
Cá nhận không cư trú, khấu trừ 20% Tổng TN
Cá nhận cư trú
khấu trừ theo mức thuế suất lũy tiến từng phần đồi với NLĐ có ký HĐLĐ trên 3 tháng
Khấu trừ 10% đối với cá nhân không có HĐLĐ, HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả TN từ 2 triệu đồng/lần trở lên
3/ Khai thuế
Khai thuế theo tháng, quý
4/ Hoàn thuế
Áp dụng với cá nhân đã đk và có MST
Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân quyết toán thay thì việc hoàn thuế thông qua tổ chức, cá nhân
Cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù với kỳ sau
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH