Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỪ LOẠI - Coggle Diagram
TỪ LOẠI
DANH TỪ
Khái niệm
Danh từ là thực từ biểu đạt ý nghĩa về sự vật, hiện tượng tồn tại trong thực tế
khách quan mà con người có thể nhận biết được.
Khả năng kết hợp
Danh từ có thể kết hợp phía trước nó là từ chỉ lượng, chỉ xuất, chỉ loại.
Danh từ có thể kết hợp phía sau là từ chỉ định như này, đây, kia, ấy, nọ,…
Chức vụ cú pháp
Trong cấu trúc câu danh từ có thể đảm nhiệm nhiều chức vụ cú pháp khác
nhau có thể làm thành phần chính hoặc thành phần phụ của câu.
- Chức năng phổ biến và thường trực của danh từ là làm chủ ngữ (hơn 90%
câu đơn tiếng Việt có chủ ngữ là danh từ)
Phân loại
Danh từ riêng
Nhóm danh từ chỉ tên người, tên sự vật
-
-
ĐỘNG TỪ
khái niệm
Động từ là những thực từ chỉ quá trình, các dạng vận động của sự vật, hiện
tượng
Khả năng kết hợp
Động từ thường có các phụ từ đi kèm, đặc biệt là phụ từ chỉ mệnh lệnh
Động từ rất hiếm khi kết hợp với nhóm phụ từ chỉ mức độ (thường xuất hiện
trong nhóm động từ chỉ cảm nghĩ, trạng thái như buồn vui, cảm ơn, hy vọng,…)
-
Chức vụ cú pháp
-
g chức năng phổ biến và quan trọng nhất là làm vị ngữ trong cấu tạo câu, có
vị trí trực tiếp đứng sau chủ ngữ.
-
CỤM ĐỘNG TỪ
-
Cấu tạo
-
Phần trung tâm
- Các động từ không độc lập khi đóng vai trò là thành tố trung tâm luôn đòi hỏi các
thành tố phụ sau
-
-
CỤM DANH TỪ
-
Cấu tạo
Phần phụ trước
chỉ đơn vị ước chừng (cả,...) và chỉ đơn vị chính xác (ba, chín,...)
Phần trung tâm
-
Trung tâm chỉ đối tượng được đem ra tính toán, đối tượng cụ thể.
Phần phụ sau
nêu lên đặc điểm của sự vật (nếp, đực, sau,...) và xác định vị trí của sự vật tong không gian hay thời gian (ấy,...)