Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM. - Coggle Diagram
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM.
1.2:Quá trình hình thành và phát triển nhóm làm việc
Giai đoạn " Hình thành"
Giai đoạn " sóng gió"
Giai đoạn " Chuẩn hoá"
Giai đoạn " Thể hiện"
Giai đoạn "Kết thúc"
1.3:Chu trình PDCA và tiến trình làm việc nhóm
1.3.1:Chu trình PDCA
Plan ( lập kế hoạch): xác định mục tiêu- nhiệm vụ, nguồn lực- dự toán chi phí
Do ( thực hiện): cung cấp nguồn lực đầy đủ, huấn luyện phổ biến, thống nhất biện pháp thực hiện đã được xác định.
Check ( kiểm tra): Cá nhân tự kiểm tra, nếu có sai lệch chủ động sửa lỗi trước, sau đó mới tới cấp trên kiểm tra và kiểm tra chéo giữa các bộ phận.
Act ( hoạt động cải tiến): Nếu đạt yêu cầu thì lập kế hoạch mới với những thông tin đầu vào mới để tiếp tục thực hiện. Nếu không phải tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
1.3.2:Tiến trình làm việc nhóm
Xác định mục tiêu
Hình thành nhóm
Thống nhất mục tiêu( Thảo luận nhóm lần 1)
Lập kế hoạch làm việc nhóm
Thống nhất kế hoạch làm việc nhóm( Thảo luận nhóm lần 2 )
Hiệu chỉnh kế hoạch làm việc nhóm
Tổ chức thực hiện ( Điều hành )
Đáng giá ( Kiểm soát)
Cải tiến ( Hành động khắc phục)
1.1:Một số khái niệm cơ bản
1.1.1:Nhóm và làm việc nhóm
1.1.1.1:Nhóm: là hai hay nhiều người làm việc với nhau để cùng hoàn thành một mục tiêu chung.
1.1.1.2:Làm việc nhóm: là khả năng làm việc cùng nhau nhằm hướng tới một tầm nhìn chung.
1.1.2:Kỹ năng làm việc nhóm
1.1.2.1:Kỹ năng: là khả năng thực hiện đúng hành động, hoạt động phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hoạt động ấy cho dù đó là hành động cụ thể hay hành động trí tuệ.
Learn( làm quen): tiếp cận và làm chủ được kiến thức chuyên môn và trau dồi thêm kiến thức liên ngành.
Apply(áp dụng): áp dụng kiến thức học được và không ngừng cải tiến vào công việc, cuộc sống hàng ngày.
Master(mài sắc): sau một thời gian áp dụng, kỹ năng mới đã dần được hoàn thiện. Lúc này, bạn đã có thể thuần thục kỹ năng này, nhưng còn một vài điểm cần gọt giũa thêm để đưa kỹ năng lên đỉnh cao.
Share(sẻ chia): đỉnh cao nhất của việc học một kỹ năng chính là có thể chia sẻ, hướng dẫn lại cho người khác làm giống mình.
Kỹ năng làm việc nhóm: là kỹ năng tương tác giữa các thành viên trong một nhóm, là cách thức khiến nhiều người hợp sức cùng thực hiện một nhiệm vụ chung nhằm thúc đẩy hiệu quả công việc , đạt được mục tiêu.
Kỹ năng giao tiếp( giao tiếp ngoài văn bản, lắmg nghe, giao tiếp phi ngôn ngữ).
Kỹ năng tổ chức và điều hành cuộc họp.
Kỹ năng thuyết phục.
Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn, xung đột.
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức làm việc nhóm.
Kỹ năng tổ chức-phân công công việc.
Kỹ năng thu nhập và xử lý thông tin
Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng ra quyết định
Kỹ năng quản lý thời gian
Kỹ năng giải quyết vấn đề
1.4: Các hình thức làm việc nhóm
1.4.1: Phân loại theo hình thức tổ chức
Nhóm chính thức ( nhóm kết cấu):
Nhóm chỉ huy: được xác định theo sơ đồ tổ chức
Nhóm nhiệm vụ: bao gồm một số người cùng làm việc để hoàn thành một công việc nào đó theo phân công của tổ chức.
Nhóm không chính thức( nhóm phi kết cấu)
Nhóm lợi ích là nhóm mà các thành viên liên kết với nhau để đạt được một mục tiêu cụ thể mà mỗi người trong số họ quan tâm.
Nhóm bạn bè được hình thành khi các cá nhân có những đặc điểm chung, bất kể họ có làm việc cùng nhau hay không.
1.4.2: Phân loại theo hình thức làm việc
Nhóm chức năng: gồm các cá nhân làm việc cùng nhau để thực hiện các công việc có tính chất tương đồng và tương hỗ.
Nhóm liên chức năng: gồm các thành viên từ các lĩnh vực , công việc khác nhau trong tổ chức được tập hợp lại thành một nhóm để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực.
Nhóm giải quyết vấn đề: gồm các thành viên được tập hợp một cách tạm thời để xác định các vấn đề hoặc tìm ra các giải pháp khả thi cho một vấn đề nào đó mà tổ chức đang phải đối mặt.
Nhóm làm việc tự chủ: Gồm các thành viên cùng làm việc với nhau, nhằm tạo hiệu quả trong quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
Nhóm trực tuyến( nhóm ảo): thường không gặp gỡ trực tiếp mà phần lớn thời gian làm việc của nhóm là giao tiếp qua các phương tiện như điện thoại, thư điện tử,...
1.5: Vai trò của làm việc nhóm.
1.5.1: Tầm quan trọng của làm việc nhóm
Làm việc nhóm sẽ tập trung được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khuyết điểm cho nhau để hoàn thành công việc tốt hơn.
1.5.2: Lợi ích của làm việc nhóm trong môi trường doanh nghiệp
Đạt được các mục tiêu với hiệu quả cao nhất.
Thực hiện các dự án lớn cần nhiều người tham gia.
Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phòng ban, liên công ty, giảm thiểu các thủ tục, vướng mắc trong phối hợp giữa các bộ phận với nhau.
Tạo sự chủ động cho nhân viên, cấp trên có thể tin tưởng khi trao quyền cho một nhóm làm việc.
Củng cố tinh thần hợp tác, đoàn kết giữa các thành viên, xây dựng văn hoá công sở và văn hoá doanh nghiệp.
1.5.3: Lợi ích của làm việc nhóm trong môi trường học tập
Giảm áp lực học một mình
Hiệu quả học tập tốt hơn
Phát triển kỹ năng
Xây dựng được quan hệ tốt với nhiều thành viên trong cộng đồng học viên.
1.6: Kỹ năng giao tiếp là kỹ năng cần thiết trong làm việc nhóm.
1.6.1: Các yếu tố và nguyên tắc thực hiện giao tiếp hiệu quả.
Để hoạt động giao tiếp có hiệu quả, cần đảm bảo những yếu tố sau:
Phải xây dựng được một bản thông điệp rõ ràng, chính xác, dễ hiểu.
Đảm bảo dòng chảy thông tin.
Lắng nghe chân thành và thực hiện hồi đáp khi cần thiết.
Hiểu được môi trường giao tiếp.
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
Hoạt động giao tiếp phải đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản:
Đảm bảo sự hài hoà về lợi ích giữa các bên giao tiếp.
Đảm bảo sự bình đẳng trong giao tiếp.
Luôn luôn hướng tới giải pháp tối ưu
Tôn trọng các giá trị văn hoá.
1.6.2: Rào cản của quá trình giao tiếp.
Định kiến, thành kiến
Sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hoá, phong tục tập quán
Sự chênh lệch về trình độ nhận thức, không gian địa lý
Môi trường giao tiếp không thuận lợi
Bản thân của chúng ta
Thông điệp không rõ ràng