Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Future perfect, Future perfect continuous, - Coggle Diagram
Future perfect, Future perfect continuous,
Tương lai hoàn thành
Công thức
S + will + have+Pii
Cách sử dụng
– Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.
Dấu hiệu nhận biết
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
By then
By the time+ mốc thời gian
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức
S + will have been + Ving
Cách sử dụng
– Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time
Note 1: không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
when, while, before, after, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect.
II. Future continuous – Tương lai tiếp diễn
I will be sending in my application tomorrow
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow...
Be about to
Cấu trúc “be about to” dùng để diễn đạt điều gì đó có khả năng xảy ra luôn trong tương lai.
Note: Dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác: Thể hiện người nói không có ý định làm gì.
Chúng ta sử dụng “was, were going to, was/were planning to, was/were about to + Verb để diễn đạt ý định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.