Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHỮNG KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ - Coggle Diagram
NHỮNG KHÁC BIỆT QUỐC GIA
VỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CÁC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Chủ nghĩa tập thể và Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể
Chú trọng vào chủ nghĩa tập thể
-> nhu cầu của toàn xã hội > tự do cá nhân
Ngày nay, những người theo chủ nghĩa tập thể chính là những người theo chủ nghĩa xã hội
Chủ trương nhà nước sở hữu các tư liệu sản xuất, phân phối và trao đổi
Nhà nước quản lý doanh nghiệp vì lợi ích chung của XH
Những năm đầu TK20,
hệ tư tưởng XHCN
chia thành 2 phe
CNXH chỉ có thể đạt được thông qua bạo động cách mạng và độc tài chuyên chế
Những người dân chủ XH cam kết đạt đến CNXH bằng con đường dân chủ
Nhiều doanh nghiệp Nhà nước trở nên kém hiệu quả
Quy trình tư hữu hóa: Bán các doanh nghiệp Nhà nước cho những nhà đầu tư tư nhân
Một hệ thống chính trị chú trọng vào tính ưu việt của các mục tiêu chung chứ không phải các mục tiêu cá nhân
Chủ nghĩa cá nhân
Một cá nhân phải được tự do trong việc theo đuổi chính kiến về kinh tế và chính trị của mình
Nhấn mạnh
Phúc lợi XH đáp ứng một cách tốt nhất là thông qua việc cho phép mọi người theo đuổi tư lợi về kinh tế
Ủng hộ hệ thống chính trị dân chủ và kinh tế thị trường tự do
Đảm bảo quyền tự do cá nhân và tự biểu hiện
Dân chủ và độc tài
Dân chủ
Hệ thống chính trị theo đó chính phủ được người dân lựa chọn trực tiếp hoặc qua các đại diện họ bầu ra
Dân chủ đại diện: Hệ thống chính trị trong đó người dân định kỳ bầu những cá nhân đại diện cho họ
Độc tài
Hầu hết các chế độ độc tài
Không có bầu cử tự do và công bằng
Phương tiện truyền thông bị kiểm duyệt
Quyền tự do cá nhân cơ bản bị hạn chế
Cấm khiếu nại về quyền của những người cầm cân nảy mực
Có sự đàn áp chính trị trên diện rộng
Hình thức chế độ độc tài
Chế độ độc tài theo kiểu bộ tộc
Chế độ độc tài cánh hữu
Chế độ độc tài theo kiểu chính trị thần quyền
Chế độ độc tài cộng sản
Một dạng Chính phủ theo đó một cá nhân hoặc đảng chính trị kiểm soát toàn bộ cuộc sống của mọi người và ngăn ngừa các đảng đối lập
Hệ thống chính trị
Hệ thống chính quyền của một quốc gia
CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ
Kinh tế chỉ huy
Tất cả các doanh nghiệp đều thuộc sở hữu nhà nước, do đó có ít động cơ phát triển để kiểm soát chi phí và tăng hiệu quả
Sự thủ tiêu của chế độ tư hữu có nghĩa là không còn động cơ của các cá nhân tìm biện pháp tốt hơn để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng
Chính phủ sẽ lên kế hoạch những hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia sẽ sản xuất cũng như số lượng và giá bán các sản phẩm, dịch vụ đó
Nền kinh tế hỗn hợp
Bao gồm một số yếu tố của nền kinh tế thị trường và nền kinh tế chỉ huy
Một số lĩnh vực kinh tế sẽ do tư nhân sở hữu và theo cơ chế thị trường tự do
Những lĩnh vực khác cơ bản thuộc sở hữu Nhà nước và chính phủ lập kế hoạch
Chính phủ có xu hướng quốc hữu hóa các công ty có vấn đề nhưng lại có vai trò quan trọng đối với lợi ích của quốc gia
Kinh tế thị trường
Sự tương tác giữa bên cung và cầu xác định mức sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
Vai trò của chính phủ là khuyễn khích tự do và cạnh tranh công bằng giữa các nhà sản xuất tư nhân
HỆ THỐNG LUẬT PHÁP
Bảo hộ quyền sở hữu tài sản
Quyền sở hữu tài sản
Bản quyền: Độc quyền về mặt luật pháp của tác giả trong việc xuất bản, phân phối hay sử dụng
Nhãn hiệu hàng hóa: Là những thiết kế, tên gọi được đăng ký chinh thức dùng để phân biệt sản phẩm
Bằng sáng chế: Cấp cho nhà sáng chế độc quyền sản xuất, sử dụng hoặc bán
Bảo hộ Quyền sở hữu tài sản
Công ước Paris về Bảo hộ Quyền sở hữu Trí tuệ: Hiệp ước Quốc tế về bảo hộ quyền sỡ hữu trí tuệ được ký bởi 170 quốc gia
TRIPS: Đòi hỏi mọi thành viên WTO phải cấp và bảo hộ bằng sáng chế ít nhất 20 năm và 50 năm đối với bản quyền
Quyền sở hữu và nạn tham nhũng
Vi phạm quyền sở hữu
Hành động cá nhân: Trộm cắp, vi phạm bản quyền, tống tiền của cá nhân hoặc nhôm người
Hành động công khai: Các quan chức nhà nước xâm phạm thu nhập hoặc các nguồn lực của người nắm quyền sỡ hữu
Các quốc gia có mức độ tham nhũng cao
Mức thương mại quốc tế: giảm
Tăng trưởng quốc gia: giảm
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài: giảm
Quyền sở hữu
Quyền hợp pháp với việc sử dụng tài nguyên hoặc thu nhập từ tài nguyên đó
Khác biệt về luật hợp đồng
Dân luật: Ngắn gọn, kém chi tiết
Công ước của Liên Hợp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa Quốc tế (CIGS) thiết lập quy tắc thống nhất 2 bên mua-bán. Các quốc gia áp dụng CIGS coi công ước như một phần của Luật
Thông luật: Chi tiết, rõ ràng, tinh linh hoạt cao, chi phí cao
Luật chống tham nhũng ở nước ngoài
Tất cả các giao dịch của công ty phải lưu giữ hồ sơ chi tiết
Được phép tạo điều kiện hoặc đẩy nhanh các khoản thanh toán
Việc hối lộ quan chức chính phủ để có được hợp đồng là bất hợp pháp
Sự khác biệt trong
hệ thống luật pháp
Dân luật
Dựa trên một bộ các luật chi tiết được tổ chức thành quy tắc
Sử dụng ở hơn 80 quốc gia bao gồm Đức, Pháp, Nhật
Luật thần quyền
Dựa trên giáo huấn về tôn giáo
Được sử dụng rộng rãi nhất
Thông luật
Dựa trên các tuyền thống, tiền lệ, tập quán
Sử dụng ở các thuộc địa cũ của Anh bao gồm Hoa Kỳ
Tính an toàn và trách nhiệm đối với sản phẩm
Trách nhiệm đối với sản phẩm: Trách nhiệm của công ty và các thành viên trong trường hợp sản phẩm gây thương tích, thiệt mạng hay thiệt hại cho người sử dụng
Luật về tính an toàn của sản phẩm: Quy định những tiêu chuẩn an toan cụ thể mà các sản phẩm phải đáp ứng
Khái niệm
Nguyên tắc, các điều luật điều tiết hành vi và quy trình qua đó xử lý tranh chấp