Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÂN BIỆT TỪ ĐƠN VỚI TỪ GHÉP, TỪ GHÉP VỚI CỤM TỪ - Coggle Diagram
PHÂN BIỆT TỪ ĐƠN VỚI TỪ GHÉP, TỪ GHÉP VỚI CỤM TỪ
Từ đơn với từ ghép
Lấy đơn vị "tiếng" làm tiêu chí phân loại: Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
Từ đơn: Từ chỉ gồm một tiếng
Từ phức: từ gồm hay hoặc nhiều tiếng, được tạo ra bằng cách ghép các từ có quan hệ về nghĩa (từ ghép) hoặc quan hệ về âm (từ láy).
Lấy đơn vị "hình vị" làm tiêu chí phân loại: Căn cứ vào số lượng hình vị để phân chia
Từ đơn: Được cấu tạo theo phương thức từ hóa, là những từ chỉ có một hình vị.
Từ phức là những từ do hơn một hình vị tạo nên theo các phương thức phức hóa hiện hành trong tiếng Việt. Từ Phức bao gồm từ ghép và từ láy.
Từ ghép và cụm từ
Dựa vào đặc điểm nghĩa và mối quan hệ giữa các yếu tố
Về mối quan hệ giữa các yếu tố
Từ: việc kết hợp giữa các hình vị rất chặt chẽ, khi tác các hình vị ra sẽ ảnh hưởng đến nghĩa của từ, không thể chêm xen các yếu tố khác. VD: học sinh, công nhân,...
Cụm từ: có cấu trúc hình vị lỏng, có thể chêm xen các yếu tố khác mà không làm thay đổi nghĩa. VD: học giỏi, cầm bút,...
Về mặt ngữ nghĩa
Từ ghép: là nghĩa tổng thể của các hình vị để biểu thị sự vật, sự việc, ý nghĩa. Nghĩa của từng hình vị trong từ ghép về cơ bản không giữ nguyên nghĩa gốc của nó.
Cụm từ: là nghĩa tổng cộng của từng từ trong cụm từ và nghĩa của từng tư cơ bản vẫn giữ nguyên nghĩa gốc.
Dựa vào khả năng cải biến của tổ hợp
Thủ pháp mở rộng: A, B là đơn vị xét, x là yếu tố
Nếu x có quan hệ với cả tổ hợp (A+B) thì tổ hợp đó là từ ghép.
Nếu x quan hệ với từng yếu tố A, B một cách riêng lẻ thì A, B là tổ hợp tự do.
Thủ pháp chen
Nếu x chen vào giữa tổ hợp thep sơ đồ AxB thì AB là tổ hợp tự do.
Nếu không chen được thì AB là từ ghép.
Thủ pháp thay thế
Nếu có thể thay thế dễ dàng AB thành
A’B, AB’, A’B’,... thì AB là cụm từ.
Nếu khó thể thay thế dễ dàng AB thành A’B, AB’, A’B’,... thì AB là từ ghép.
Thủ pháp rút gọn
Một trong hai yếu tố A hoặc B nếu rút gọn được thì AB là cụm từ.
Một trong hai yếu tố A hoặc B nếu không rút gọn được thì AB là từ ghép.
Khoanh vùng để dễ dàng phân biệt từ ghép và cụm từ.
Trường hợp từ ghép điển hình
Từ ghép có ít nhất một hình vị không độc lập: xanh lè, đỏ rực, thẳng tuột,...
Từ ghép biệt lập: tai hồng, chân vịt (tàu thủy), đầu ruồi (súng),...
Từ ghép hợp nghĩa phi cá thể : chợ búa, đường sá, thuyền bè,...
Từ ghép phân nghĩa hai chiều điển hình: đảng viên, đoàn viên, đội viên,...
Từ ghép phân nghĩa một chiều do các hình vị có nghĩa tự do tạo nên nhưng chặt chẽ về hình thức như: máy bay, nhà máy, xe đạp, xe hơi,
Trường hợp từ ghép "đáng ngờ" dễ lẫn với cụm từ
TH1: Có cấu tạo: loại từ + danh từ biệt loại: cái nhà, cây tre, con gà, quyển sách, người thợ,...
TH2: Có cấu tạo: loại từ + vị từ: niềm vui, nỗi buồn, sự hi sinh, việc nghiên cứu,...
TH3: Có cấu tạo: danh từ + tính từ: hoa hồng, lò cao, chim non,...
TH4: Dù có đặc điểm của cụm từ nhưng từ -ngữ nghĩa của chúng là từ- ngữ nghĩa của từ ghép: nhà đạo diễn, nhà biên kịch, nhà đạo diễn điện ảnh, nhà soạn kịch cổ điển,...
TH5: Những đơn vị trung gian giữa từ ghép và ngữ cố định: mắt lươn, mắt phượng, mắt ốc nhồi, mũi sư tử, mũi lõ,...