Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế - Coggle Diagram
Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 2: Kinh tế
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ.
1. Công nghiệp
Vai trò: Là xương sống của nền kinh tế Nga ( chiếm 35,1% trong GDP)
Cơ cấu: đa dạng.
Ngành truyền thống: luyện kim, dệt may, khai thác dầu khí…
Ngành hiện đại: điện tử tin học, công nghiệp vũ trụ…
Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía tây và phía nam lãnh thổ.
2. Nông nghiệp
Vai trò: cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người.
Cơ cấu:
Ngành trồng trọt:
*Cây lương thực: lúa mì, mạch, …Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường…
*Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.
Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.
Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.
3. Dịch vụ
Giao thông vận tải: tương đối phát triển:
Hệ thống đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia.
Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm
Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu.
Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
III. MỘT SỐ VÙNG KINHH TẾ QUAN TRỌNG.
Vùng trung ương:
Quanh thủ đô.
Phát triển cả công nghiệp, cả nông nghiệp.
Vùng trung tâm đất đen:
Đồng bằng Tây Âu.
Phát triển nông nghiệp và ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
Vùng U-ran:
Công nghiệp khai khoáng và chế biến.
Vùng Viễn Đông:
Phía đông nam Nga.
Phát triển các ngành khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
IV. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI.
Truyền thống, hợp tác trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật…
Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.
I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX)
Cuối 1991 Liên Xô tan rã.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm.
→ Suy giảm vị trí trên thế giới.
Đời sống nhân dân khó khăn.
Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000.
Sản lượng kinh tế tăng
Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (2005).
Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
Xuất siêu ngày càng tăng.
Đời sống nhân dân được cải thiện.
Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
Gia nhập nhóm G8.
a. Chiến lược kinh tế mới
Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
Xây dựng nền kinh tế thị trường.
Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
c. Khó khăn
Phân hóa giàu nghèo.
Chảy máu chất xám.
LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết.
Là bộ phận trụ cột của Liên Bang Xô viết cũ.
Chiếm tỉ trọng lớn trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp của Liên Xô.