Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QĐ 18/QĐ-VCB-TTTT ngày 06/01/2023 Hiệu lực: 20/01/2023 - Coggle Diagram
QĐ 18/QĐ-VCB-TTTT ngày 06/01/2023
Hiệu lực: 20/01/2023
Nguyên tắc thực hiện
Tuân thủ các quy định hiện hành về nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài, quản lý ngoại hối, chính sách PCRT
CNKTGD phải thực hiện báo vốn cho phòng ALM theo QĐ 1711/QĐ-VCB-ALM ngày 01/10/2021 trước khi khởi tạo điện chuyển tiền đi nước ngoài
Điện chuyển tiền đi nước ngoài được xử lý tập trung tại TTTT và toàn bộ các điện SWIFT chuyển đi nước ngoài phải được quét qua Chương trình lọc điện trước khi gửi đi SWIFT
VCB có quyền từ chối thực hiện giao dịch trong trường hợp phát hiện các nghi vấn liên quan đến gian lận thương mại, rửa tiền, khủng bố...
Việc xử lý giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài phải thực hiện qua hai cấp TTV/GDV lập và CTQ duyệt
PGD không được cung cấp dịch vụ TTQT
Trách nhiệm của các đơn vị
LĐP tại CN
Duyệt trên hệ thống + ký duyệt hồ sơ trong hạn mức quy định
Ký duyệt các tra soát + trả lời tra soát
Theo dõi, quản lý các giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài & giải quyết mọi vướng mắc phát sinh trong thẩm quyền
Hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ, quy trình & phổ biến các văn bản chế độ liên quan
Ký các công văn, chứng từ giao dịch liên quan đến nghiệp vụ gửi cho KH theo phân công, uỷ quyền của BGĐ CN
LĐP PGD
Kiểm soát bộ hồ sơ của KH + Ký bảng liệt kê chứng từ
Đảm bảo chứng từ tiếp nhận từ KH và chứng từ scan là khớp đúng
Ký duyệt điện YCTS gửi bộ phận xử lý giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài tại CN
Giám sát, đôn đốc GDV/KSV trong phạm vi thẩm quyền thực hiện
GDV tại CN
Tư vấn, hướng dẫn KH, tiếp nhận YCCT
Định danh KH theo quy định
Kiểm tra chữ ký, con dấu
Thông tin KH trên hồ sơ chuyển tiền khớp đúng với thông tin đăng ký tại VCB
Chứng từ đầy đủ theo quy định về quản lý ngoại hối
Thực hiện tra cứu & sàng lọc thông tin KH và các bên liên quan trên Chương trình cấm vận/ cảnh báo
Xem xét kỹ YCCT trước khi thực hiện xử lý trên hệ thống
Thực hiện báo vốn
Khởi tạo lệnh chuyển tiền theo đúng nội dung trên YCCT
Theo dõi & tất toán TK T2 đảm bảo nguồn tiền được sử dụng đúng mục đích
In, ký, gửi chứng từ gốc, chấm & lưu hồ sơ
Chấm bảng kê tình trạng điện đi trong ngày
Cập nhật bổ sung thông tin liên quan đến giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài trên chương trình quản lý giao dịch chuyển tiền
Theo dõi trạng thái điện xử lý qua TTTT, phối hợp với TTTT thực hiện tra soát, huỷ, hoàn trả, đòi tiền...
Tiếp nhận YCCT và hồ sơ liên quan từ PGD & thực hiện tiếp theo quy định
GDV tại PGD
Định danh KH theo quy định
Tiếp nhận bộ hồ sơ YCCT của KH, kiểm tra tính nguyên vẹn, đầy đủ và khớp đúng của chứng từ
Kiểm tra trên Chương trình tra cứu cấm vận/ cảnh báo của VCB
Scan bộ hồ sơ đã tiếp nhận của KH + bảng liệt kê chứng từ giao dịch có xác nhận của LĐP gửi cho bộ phận xử lý tại CN
Hạch toán ghi có vào TK T2 sau khi bộ phận xử lý giao dịch tại CN xác nhận bộ hồ sơ của KH là hợp lệ & có đủ điều kiện để chuyển tiền đi nước ngoài
Chuyển hồ sơ & chứng từ hạch toán (nếu có) cho bộ phận xử lý giao dịch tại CN để thực hiện và lưu hồ sơ
Tiếp nhận YCTS & lập điện YCTS gửi cho bộ phận tại CN & chuyển chứng từ cho bộ phận tại CN để lưu
Thông báo & yêu cầu KH bổ sung các chứng từ cần thiết hoặc hoàn trả cho KH trong trường hợp hồ sơ bị từ chối do không hợp lệ
Ngày làm việc tiếp theo, PGD chấm đối chiếu tài khoản T2 đảm bảo giao dịch dã được hạch toán
Quy định về chuyển tiền đi nước ngoài theo bảng kê
KH thực hiện theo Bảng kê thanh toán (PL 03) kèm YCCT (PL 02)
VCB kiểm tra đối với từng giao dịch theo bảng kê KH cung cấp
Trong trường hợp 1 hoặc một số giao dịch trong bảng kê không đủ điều kiện để thực hiện -> VCB từ chối thực hiện YCCT cho cả bảng kê thanh toán (đóng dầu từ chối trên bảng kê KH cung cấp) & yêu cầu KH lập danh sách mới
Cơ chế hạch toán: trích nợ cộng gộp (hạch toán toàn bộ nguồn tiền & tổng phí vào T2) hoặc trích nợ độc lập cho các giao dịch trong bảng kê
Ngày giá trị
Ngày giá trị của lệnh chuyển tiền được xác định căn cứ vào yêu cầu của KH trên lệnh chuyển tiền, COT
Ngày giá trị của bút toán hạch toán là ngày thực hiện giao dịch
Nếu ngày giá trị theo YCCT của KH trùng với ngày nghỉ lễ, VCB toàn quyền chuyển ngày giá trị sang ngày làm việc tiếp theo
Nếu CNKTGD cần chuyển ngay trong ngày giao dịch và lệnh gửi đến TTTT phát sinh từ COT trở đi, CN cần thông báo cho TTTT (email/ điện thoại) trước COT & liên hệ phòng ALM để đảm bảo nguồn vốn & gửi xác nhận của phòng ALM cho TTTT để thực hiện (tuỳ từng trường hợp)
Thu phí
Phí giao dịch chuyển tiền
Phí dịch vụ, điện phí, phí tra soát, điều chỉnh, huỷ lệnh chuyển tiền theo biểu phí hiện hành của VCB
Phí NHĐL thu: CN thu từ KH hoặc theo thông báo từ TTTT
Phí Backvalue: phí để thực hiện lệnh chuyển tiền có ngày giá trị là ngày trước ngày giao dịch, bao gồm phí của VCB + phí phát sinh theo thông báo của NHNNg
Lỗi VCB: TTTT thông báo và thu từ CN
Yêu cầu của KH: CN thu phí từ KH theo thông báo của TTTT
Các code phí
Phí BEN: Toàn bộ phí người hưởng chịu, CN khấu trừ trên số tiền gốc mà KH đề nghị trên YCCT
Phí SHA: Người chuyển tiền trả phí VCB, người hưởng chịu phí của các ngân hàng khác
Phí OUR: Người chuyển tiền chịu phí của VCB và phí của NHĐL đầu tiên nhận lệnh
Phí NODEDUCT: chỉ áp dụng với các NHĐL có cung cấp dịch vụ cho VCB trong trường hợp yêu cầu chuyển nguyên số tiền cho người hưởng
Định danh KH & mở TK T2
Quy định mở T2
CNKTGD theo dõi & tất toán T2 đảm bảo nguồn tiền được sử dụng đúng mục đích, phù hợp với pháp luật
Căn cứ mở T2
:
KH có CIF tại VCB: Thông tin CIF KH;
KH chưa có CIF tại VCB: YCCT, giấy tờ định danh KH
Thông tin TK T2 không được hiển thị trên các ứng dụng NHĐT của VCB
VCB không thông báo cho KH về TK T2 này
KH không được phép sử dụng TK T2 để nhận tiền
Quản lý thông tin chuyển tiền nước ngoài của KH
KH không mở TKTT hoặc TK chuyên dùng -> CNKTGD mở T2
Chấm bảng kê tình trạng điện
Kiểm tra tình trạng điện & chấm bảng kê với chứng từ gốc & phiếu hạch toán
Điện bị lỗi, không lên bảng kê (bút toán hạch toán thành công): liên hệ với P. TTLNH để kiểm tra
Điện tồn tại trên hệ thống GPP: liên hệ với ĐACN để kiểm tra và cập nhật thông tin giao dịch
Điện không tồn tại trên GPP: liên hệ ĐACN để xác nhận tình trạng điện -> GDV huỷ bút toán, tạo lại giao dịch mới
Điện bị lỗi, không đi thành công qua SWIFT (SWIFT phản hồi tình trạng NAK)
Liên hệ P. ĐC nếu chưa nhận được thông báo của TTTT
CN gửi điện yêu cầu TTTT hoàn trả lại tiền & thực hiện lại giao dịch
Các trường hợp còn lại như điện chưa được xử lý, điện đi hai lần: liên hệ P. TTLNH
Quy định chung về Tra soát
Thời hạn tra soát: nhận trước 16h30, CN xử lý ngay trong ngày
Các yêu cầu điều chỉnh, ngừng hoặc huỷ lệnh: P. TS ưu tiên xử lý trước
CN phải tham vấn ý kiến P. PCRT đối với các giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin do nghi ngờ liên quan đến hoạt động rửa tiền... trước khi gửi phản hồi cho TTTT để trả lời NHNNg
Một vài lưu ý
CN không được lựa chọn NHTG trừ trường hợp:
Theo yêu cầu của KH;
Đảm bảo điện có thể thực hiện do có giao dịch tương tự đã thực hiện thành công trước đó
Lưu chứng từ
KH không cần bổ sung chứng từ: Lưu toàn bộ chứng từ gốc vào Bảng liệt kê chứng từ -> Bộ phận Nhật ký chứng từ
KH cần bổ sung chứng từ:
BP Nhật ký chứng từ: Bản gốc điện, các chứng từ KH xuất trình, Bản cam kết bổ sung chứng từ còn thiếu
BP nghiệp vụ: Lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến giao dịch, bản chụp điện ghi rõ
"Chứng từ gốc KH xuất trình đã lưu NKCT ngày...tháng...năm... Bút toán: Mã TTV.số bút toán"
Khi KH bổ sung;
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
Lập bảng kê tiếp nhận chứng từ
"chứng từ tiếp nhận bổ sung cho bút toán số...lưu NKCT ngày...tháng...năm..."
Các bộ hồ sơ sau khi KH cung cấp đầy đủ, đóng thành tập/ quyển và chuyển bộ phận lưu trữ
Trường hợp KH không bổ sung đúng hạn (quá 6 tháng), CN nhận biết nâng cao KH và xem xét báo cáo giao dịch đáng ngờ lên P. PCRT, xem xét có tiếp tục cung ứng dịch vụ chuyển tiền cho KH
Xử lý thoái hối của NHNNg
KH muốn giữ nguyên số tiền ngoại tệ và yêu cầu thực hiện lại giao dịch
: CN ghi có toàn bộ số tiền vào TK T2 và thực hiện như một giao dịch chuyển tiền đi nước ngoài với số tham chiếu mới
KH không có yêu cầu chuyển tiền:
CN thực hiện mua lại ngoại tệ (theo hồ sơ bán nếu có) để đảm bảo việc sử dụng ngoại tệ đúng mục đích -> hạch toán hoàn trả lại tiền cho KH
Tỷ giá tối đa bằng tỷ giá VCB đã bán cho KH trước đó