Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI - Coggle Diagram
THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI
Điều trị viêm gan B mạn
Nucleoside analogues
Telbivudine: hiệu quả > Lamivudin khi dùng đơn độc
Emtricitabine (FTC)
= Lamivudin
Điều trị:
BN nhiễm HBV + HIV
Tenofovir*
Disoproxil Fumarate (TDF)
= Adefovir
Điều trị
: HIV và VGB kháng Lamivudin
TDP:
suy thận, dùng kéo dài -> loãng xương
Adefovir
Dipivoxil: hiệu quả, kháng thuốc < Lamivudin
Điều trị:
HBeAg (-), VGB mạn kháng Lamivudin, Xơ gan mất bù, viêm gan tái phát sau ghép gan
TDP: ảnh hưởng đến thận
Tenofovir
Alafenamid Fumarate (TAF)
khắc phục TDP của TDF,
ưu tiên BN > 69t
Lamivudin: không có TDP nhưng làm virus kháng thuốc
Entecavir
(ETV)
Điều trị cho trẻ em 2 - 11 tuổi
Lamivudine, Tenofovir, Telbivudine
dùng cho phụ nữ mang thai
không gây quái thai
Cycloferon: dùng trong đông y, chưa áp dụng vào lâm sàng
Pegylates interferon (PegIFN)
TDP nhiều: Gây hiện tượng giả cúm, giảm tiểu cầu,
ALT trở về bình thường
Sử dụng phối hợp
Nhiều nucleosides
Điều trị
: xơ gan mất bù, TH nặng ghép gan
Hiệu quả:
Telbivudine > Lamivudine +Telbivudine/Adefovir > Lamivudine
Nucleoside và Interferon
Hiệu quả:
Peg-IFN + Lamivudine > Peg-IFN
Interferon alfa (IFN-α)
TDP nhiều: Gây hiện tượng giả cúm, giảm tiểu cầu,
tăng ALT trong giai đoạn đầu
Điều trị viêm gan C mạn
NS5A
Daclat
asvir
Velpat
asvir
Pibrent
asvir
Elb
asvir
Ledip
asvir
NS5B
Sofosbuvir
NS3/4A
Voxila
previr
Grazo
previr
Grazo
previr
Hiện đang dùng
Trẻ em
Trên 2 tuổi: dùng PegIFN/ Rivavirin
3 - 11 tuổi: Ledipasvir, Sofosbuvir
12 - 17 tuổi: Ledipasvir, Sofosbuvir liều của người lớn