Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM - Coggle Diagram
KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
A - KIM LOẠI KIỀM
IV. Điều chế, ứng dụng
Ứng dụng:
Nhiệt độ nóng chảy thấp nên kim loại kiềm được dùng trong thiết bị báo cháy.
Na, K dùng làm chất xúc tác trong hữu cơ.
Cs dùng làm tế bào quang điện.
Hợp kim Li, Al siêu nhẹ dùng trong hàng
không.
Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
Điều chế: Điện phân nóng chảy RCl, ROH
NaCl ---> Na + Cl2
KOH ---> K + O2 + H2O
I.Vị trí, đặc điểm
Gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
Cấu hình electron ngoài cùng dạng tổng quát: ns^1. Có 1 e- hóa trị, 1 e- ngoài cùng
Trong hợp chất có hóa trị 1; số OXH là +1. Thuộc nhóm IA vì có 1e hóa trị và là nguyên tố s ( e- cuối cùng nằm trên phân lớp s)
II: Tính chất vật lí
Chung
Dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim. ( Do electron tự do gây ra )
Dẻo nhất: Au
Dẫn nhiệt, dẫn điện giảm dần từ: Ag>Cu>Au>Al>Fe
Riêng
Khối lượng riêng tăng dần từ: Li<Na<K<Rb<Cs
Độ cứng, nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ: Li>Na>K>Rb>Cs
III. Tính chất hóa học :
Tính chất hóa học của kim loại kiềm là tính khử,tính khử rất mạnh tăng dần tử Li đến Cs M--->M+ +1e
2.Tác dụng với nước:
Tất cả các kim loại kiềm đều có khả năng tác dụng với nước
M+H20-->MOH+H2
3.Tác dụng với axit :
Axit loại 1(HCl,H2SO4 loãng) tạo ra muối
1.Tác dụng với phi kim:
M+O2--->oxit,peoxit
M+Cl2---> muối clorua
M+S---> muối sunfua
4.Tác dụng với muối
Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối.
B - HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Natri hiđroxit (NaOH)
Là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc= 322 độ C), hút ẩm mạnh tan tốt trong nước
Là một bazơ mạnh
NaOH + quỳ tím ---> xanh
NaOH + H+ ---> H2O
NaOH + oxit axit ---> muối
NaOH + Al/Zn/Al2O3/ ZnO/ Al(OH)3/ Zn(OH)2 ---> NaAlO2/ Na2ZnO2
NaOH + muối ---> muối mới + bazơ mới
Điều chế trong công nghiệp: điện phân nóng chảy dung dịch NaCl có màng ngăn: NaCl + H2O ---> NaOH + H2 +Cl2
Ứng dụng: nấu xà phòng, phẩm nhuộm, tinh chế Al; dùng trong chế biến dầu mỏ
IV. Kali Nitrat (KNO3)
-Chất rắn, không màu, tan tốt trong nước ,cháy cho ngọn lửa màu tím
Muối trung tính
Bị phân hủy ở 330 độ C tạo ra KNO2 và O2
Điều chế: NaNO3 + KCl -> KNO3 + NaCl
Dùng làm phân bón, chế tạo thuốc nổ(thuốc nổ đen KNO3 + C + S)
II. Natri Hiđrocacbonat (NaHCO3)
Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
*Tính chất:
Kém bền:
2NaHCO3 ---> Na2CO3 + CO2 + H2O
Lưỡng tính:
NaHCO3 + NaOH ---> Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaHSO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
*Ứng dụng: Làm thuốc chữa đau dạ dày
III. Natri Cacbonat
(Na2CO3)
Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong H2O
Tính chất:
Bền với nhiệt
Môi trường bazơ (pH > 7)
Phương trình:
Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 +H2O
Na2CO3 + 2NaHSO4 ----> H2O + 2Na2SO4 + CO2
Na2CO3 + CO2 + H2O ----> 2NaHCO3
Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCO3 + 2NaCl
Ứng dụng: Hợp chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm