Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT KĨ NĂNG VỀ LÀM VIỆC NHÓM. - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT KĨ NĂNG VỀ LÀM
VIỆC
NHÓM.
1.6 Kỹ năng giao tiếp là kỹ năng cần thiết trong làm việc nhóm
1.6.1 Các yếu tố và thực hiện
nguyên tắc giao tiếp hiệu quả
Đảm bảo dòng chảy thông tin
Lắng nghe chân thành và thực hiện hồi đáp
khi cần thiết
Phải xây dựng được 1 bản thông điệp rõ
ràng , chính xác , dễ hiểu
Hiểu được môi trường giao tiếp
Giao tiếp phi ngôn ngữ
Sự phù hợp ngôn ngữ
1.6.2 Rào cản của quá trình giao
tiếp
Tất cả những gì ngăn cản bạn hiểu thông
điệp một cách chính xác đều được gọi là
rào cản trong giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp: là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào quá trình giao tiếp có hiệu quả nhất
Giao tiếp ngoài văn bản: Sử dụng văn bản cũng là 1 kỹ năng giao tiếp vô cùng quan trọng mà bạn cần luyện tập. Tránh sử dụng những từ đa nghĩa, thiếu chuẩn xác bởi người nhận có thể hiểu sai hoặc không đúng vấn đề, gây nên những hậu quả không mong muốn
Luôn lắng nghe và tôn trọng các thành viên khác trong nhóm
Sử dụng các phương tiện trao đổi thông tin: thông qua điện thoại, hoặc laptop bạn có thể kết nối đến các thành viên một cách cực kỳ hiệu quả
1.4 Các hình thức làm việc nhóm
1.4.1 Phân loại theo hình thức tổ chức
Nhóm chính thức (Nhóm kết cấu):
Là nhóm có tổ chức ổn định, có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, thường tập hợp những người chung chuyên môn hoặc có chuyên môn gần gũi nhau, tồn tại trong thời gian dài.
Nhóm thực hiện những công việc cụ thể theo cơ cấu tổ chức
Nhốm chỉ huy được xác định theo sơ đồ tổ chức, bao gồm:
1 nhà quản lí
1 số nhân viên dưới quyền
Nhóm nhiệm vụ, gồm:
Nhóm thường trực
Nhóm đột xuất
NHóm không chính thức ( Nhóm phi kết cấu ) : Có nhiệm vụ giải quyết nhanh hoặc xử lí 1 số vấn đề trong thời gian ngắn
Nhóm lợi ích: là nhóm mà các thành viên liên kết với nhau để đạt được 1 mục đích cụ thể mà mỗi người trong số họ quan tâm
Nhóm bạn bè : Được hình thành khi các cá nhân có những đặc điểm chung , bất kể họ có làm việc cùng nhau hay không
1.4.2 Phân loại theo hình thức làm
việc
Nhóm giải quyết vấn đề
Nhóm trực tuyến( nhóm ảo)
Nhóm liên chức năng
Nhóm làm việc tự chủ
Nhóm chức năng
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.2 Làm việc nhóm
b. Các cá nhân tham gia làm việc nhóm vì lí
do gì ?
An toàn
Hội nhập
Sức mạnh
c. Làm việc nhóm đảm bảo những yêu cầu
gì ?
Mục tiêu chung
Giao tiếp hiệu quả
Quản trị thống nhất
Phân công hiệu quả
Trách nhiệm rõ ràng
Quản lí xung đột
Tin tưởng
Tôn trọng
Gắn kết
Gương mẫu
Cãi tiến liên tục
a. Làm việc nhóm được hiểu như thế nào
Là khả năng làm việc cùng nhau nhằm hướng
tới 1 tầm nhìn chung
Là khả năng dẫn dắt các cá nhân phấn đấu
để đạt được những thành tựu vì mục tiêu
chung của tổ chức
1.1.1 Nhóm
Thứ 2 : làm việc với nhau thường xuyên và
phụ thuộc lẫn nhau
Thứ 3 : chia sẻ thực hiện mục tiêu chung
Thứ nhất : số lượng thành viên từ 2 người
trở lên
1.3 Chu trình PCDA và tiến trình
làm việc nhóm
1.3.2 Tiến trình làm việc nhóm
Có sự khích lệ, động viên trong nhóm
Sự đảm bảo các nguồn lực
Sự phối hợp nhịp nhàng , chặt chẽ giữa các thành viên trong nhóm
Nhóm có sự tự chủ
Mục tiêu công việc rõ ràng
1.3.1 PCDA hay Chu trình PDCA ( Lập kế
hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - hành động )
Là chu trình cải tiến liên tục được tiến sĩ Deming giới thiệu cho người Nhật trong những năm 1950
Act ( hoạt động cải tiến ) : Nếu có sai lệch thực hiện ngay hành động cải tiến
Check ( Kiểm tra ) : Hãy so sánh kết quả thực nghiệm với mong đợi
Plan ( Lập kế hoạch ) :những mong đợi để đạt đươc mục tiêu
Do ( Thực hiện ) : Trình tự thực hiện để tạo ra kết quả
1.2 Quá trình hình thành và phát triển nhóm làm việc
Giai đoạn "Sóng gió"
Trong giai đoạn này , điều quan trọng là
phải khuyến khích các thành viên tham gia
để giải tỏa mâu thuẫn và sự khác biệt để
họ cùng nhau thiết lập các nguyên tắc và
cách thức làm việc
Các cá nhân có hành vi " không phù hợp "
phải bị đào thải
Giai đoạn" Hình thành"
Điều quan trọng trong giai đoạn này là
phải thúc đẩy các hoạt động giao tiếp
để làm quen giữa các thành viên và các
thành viên cũng cần thử vai trò lãnh đạo
của Trưởng nhóm
Giai đoạn " Thể Hiện"
Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của
làm việc theo nhóm giai đoạn hợp tác để thực hiện các mục tiêu của nhóm
Giai đoạn "Chuẩn hóa"
Các mâu thuẫn và vấn đề đang tồn tại được dàn xếp và giải quyết Sự chân thành, tin tưởng và gắn bó trở nên rõ nét Các trật tự được thiết lập
1.5 Vai trò của làm việc nhóm
1.5.2 Lợi ích của làm việc nhóm trong môi trường doanh nghiệp
Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối phòng ban, liên công ty, giảm thiểu các thủ tục, vướng mắc trong phối hợp giữa các bộ phận với nhau
Tạo sự chủ động cho nhân viên, cấp trên có thể tin tưởng khi trao quyền cho 1 nhóm làm việc
Thực hiện những dự án lớn cần thết người tham gia
Củng cố tinh thần đoàn kết, hợp tác giữa các thành viên, xây dựng văn hoá công sở và văn hoá doanh nghiệp
Đạt mục tiêu với hiệu quả cao nhất
1.5.3 Lợi ích của làm việc nhóm
trong môi trường học tập
Hiệu quả học tập tốt hơn
Giảm áp lực học 1 mình
Xây dựng mối quan hệ tốt với nhiều thành viên trong cộng đồng học viên
Phát triển kĩ năng
1.5.1 Tầm quan trọng của làm việc nhóm