Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2 - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2
NHÓM CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT
Phương pháp mô hình hóa
Khái niệm mô hình hóa
Là phương pháp nghiên cứu các sự vật, quá trình, hiện tượng bằng cách xây dựng mô hình của chúng
Mô hình là một hệ thống các yếu tố vật chất hay ý niệm được xây dựng => biểu diễn hay tái hiện đối tượng nghiên cứu dưới dạng trực quan
Loại mô hình
Mô hình vật lý (xây dựng bằng các phần tử vật lý)
Mô hình toán học (xây dựng dựa trên các biểu thức và phương trình toán học)
mô hình số (xây dựng bằng các chương trình máy tính)
-Còn xuất hiện một sử dụng mô hình khác như:
Mô hình sinh học (sử dụng chuột bạch)
Mô hình sinh thái (mô hình một quần thể sinh thái)
Mô hình xã hội
Vai trò
Đại diện thay thế cho hiện tượng cần nghiên cứu
Thực hiện trên mô hình thay cho đối tượng
=> Tạo nên làng cho các nghiên sứu sâu, rộng, phức tạp hơn về đối tượng
Nhiệm vụ của mô hình lý thuyết
Phát hiện ra những điều chưa biết về đối tượng=> mang tính giả định
Trong phương pháp mô hình hóa nhà nghiên cứu dùng phương pháp loại suy để tìm ra bản chất hay dự đoán về tương lai của đối tượng gốc nhà nghiên cứu sử dụng phương thức chuyển cái trinh tượng thành các cụ thể sau đó dùng cái cụ thể để nghiên cứu cái trừu tượng
Phương pháp mô hình hóa chỉ sử dụng khi
Khó hoặc không thể nghiên cứu đối tượng gốc trong điều kiện thực tế
Các loại mô hình này
Tương đối giống với nguyên bản
Có các tính chất cơ bản của nguyên bản
Đặc biệt: tính chất cần nghiên cứu, phản ánh được ,các mối liên hệ cơ cấu, chức năng, nhân quả của các thành tố trong nguyên bản
Phương pháp giả thuyết
Chức năng
Dự báo
Dẫn đường
Khái niệm
Là phương pháp nghiên cứu đối tượng bằng cách dự đoán bản chất của đối tượng và tìm cách chứng minh các dự đoán đó.
Vai trò
Như là phương pháp nhận thức
Xây dựng giả thuyết bằng cách so sánh hiện tượng chưa biết với đã biết, kết hợp tri thức đã biết vs tri thức tưởng tượng và tư duy sáng tạo
Nghiên cứu chỉ thật sự bắt đầu khi nhà nghiên cứu đề xuất ra được giả thuyết
Mang tính giả định và xác xuất
Cách chứng minh
Chứng minh trực tiếp: dựa vào luận chứng chân xác, áp dụng các quy tắc suy luận để kết luận tính chân thực của luận đề
Chứng minh gián tiếp: chứng minh các phản luận đề là phi chân xác, giả dối rồi rút ra luận đề chính xác
Với tư cách là phương pháp biện luận, thử nghiện của tư duy, thử nghiệm thiết kế các hành dộng lí thuyết
Thao tác logic quan trọng
Phương pháp nghiên cứu lịch sử
Khái niệm
Nghiên cứu đối tượng bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình phát triển và những biến đổi của đối tượng -> tìm ra bản chất và quy luật vận động của nó
Khi nghiên cứu đối tượng cần phải
Làm rõ nguyên nhân
Hoàn cảnh xuất hiện của đối tượng
Bám sát được quá trình phát triển cụ thể của nó bao gồm (8 cái)
Những bước ngoặt
Khúc quanh
Những sự kiện ngẫu nhiên
Những quy luật tất yếu
Những biến đổi phức tạp
Đa dạng trong các điều kiện
Tình cảnh khác nhau
Theo một trật tự thời gian nhất định
Được dùng trong xây dựng tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Nhà nghiên cứu sẽ phân tích các tài liệu hiện có về vấn đề đang nghiên cứu, từ đó
Phát hiện ra các xu hướng
Trường phải nghiên cứu xuất hiện trong lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nhờ vậy : tổng kết các thành tựu lý thuyết đã đạt được nhằm kế thừa, bổ sung hay phát triển hoặc tìm ra những lỗ hổng, thiếu sót trong các nghiên cứu về vấn đề đang quan tâm
=> thể tìm ra hướng đi riêng cho nghiên cứu của mình tránh bị trùng lắp với những nghiên cứu trước đó
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
Phương pháp phân loại lý thuyết
Khái niệm
Phương pháp sắp xếp một cách logic các tài liệu, văn bản đang nghiên cứu theo từng phương diện, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có cùng dấu hiệu bản chất, có cùng xu hướng phát triển
Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết
Khái niệm
Tổng của phân loại lý thuyết, phương pháp sắp xếp những thông tin, dữ liệu đa dạng thu nhập từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau thành một hệ thống có kết cấu chặt chẽ trên cơ sở một mô hình lý thuyết
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Phương pháp phân tích lý thuyết
Khái niệm
Phương pháp phân tích các thông tin về lý thuyết thành từng mặt, từng bộ phận, từng mối quan hệ theo lịch sử thời gian nhằm phát hiện ra các khía cạnh, cấu trúc lý thuyết, các trường phái nghiên cứu và các xu hướng phát triển của lý thuyết
Bao gồm
Phân tích nguồn tài liệu (chuyên khảo khoa học, tài liệu lưu trữ,..)
Phân tích tác giả (trong ngành hay ngoài ngành, trong nước hay ngoài nước,..)
Phân tích cấu trúc logic nội dung của lý thuyết (Vũ Cao Đàm, 2014)
Phương pháp tổng hợp lý thuyết
Khái niệm
Tổng của phân tích, phương pháp liên kết các khía cạnh, các bộ phận, các mối quan hệ tìm được từ các thông tin về lý thuyết đã thu nhập được thành một tổng thể nhằm tạo một hệ thống lý thuyết mới, đầy đủ và khái quát hơn về chủ đề nghiên cứu
Nội dung
Bổ sung nếu phát hiện tài liệu thu thập có thiếu sót hay sai lệch
Lựa chọn những tài liệu cần thiết cho việc xây dựng luận cứ
Sắp xếp tài liệu theo tiến trình xuất hiện để nhận dạng hệ nhân- quả để nhận dạng tương tác
Xây dựng hệ thống khái niệm, phạm trù, quy luật
Sử dụng tư duy logic để giải thích quy luật, để phán đoán bản chất các quy luật của sự vật hoặc hiện tượng tiến tới hình thành hệ thống lý thuyết mới
NHÓM CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHI THỰC NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT KHOA HỌC
Khái niệm
:fountain_pen: Là phương pháp thu thập thông tin dựa trên cơ sở tri giác đối tượng trong hoàn cảnh tự nhiên khác nhau một cách có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống.
:fountain_pen: Mô tả đối tượng quan sát hoặc đưa ra suy luận về những gì quan sát được hay đưa ra các đánh giá cá nhân về chúng..
:fountain_pen:Quan sát có thể chia thành quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp. Cá thể hay với số đông, môi trường tự nhiên hay nhân tạo. Công khai hay kín đáo, tham dự vào diễn tiến hay chỉ quan sát và ghi chép.
có 3 chức năng
:pencil2: Thu thập thông tin thực tiễn
:pencil2: Kiễm chứng giả thuyết hay lý thuyêt đã có
:pencil2: Đối chiếu kết quả nghiên cứu lý thuyết vs thực tiễn nhằm phát hiện ra các mặt sai lệch, thiếu sót, từ đó bổ sung và hoàn thiện lý thuyết.
Các bước tiến hành quan sát khoa học
Xác định mục đích quan sát
Xác định đối tượng quan sát cũng như phương diện cụ thể cần quan sát đối tượng
Đối tượng và phương diện quan sát được xác định dựa trên mục đích quan sát.
Lựa chọn phương thức quan sát (trực tiếp hay gián tiếp, 1 lần hay nhiều lần, phương tiện quan sát..)
Lập kế hoạch quan sát (thời gian, địa điểm, số lượng mẫu, người, số lần, độ dài thời gian, khoảng cách giữa các lần quan sát).
Tiến hành quan sát
Kiểm tra kết quả quan sát
Xử lý dữ liệu
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
:pen:Cung cấp thông tin tương đối khách quan, số liệu cụ thể, sống động, phong phú về dối tượng nghiên cứu. Dễ thực hiện và ít tốn kém.
Nhược điểm
:pen:Quan sát đối tượng một cách thụ động chứ không thể tác dộng vào đối tượng để cho nó diễn biến hay thay đổi theo ý muốn.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
Mục đích
Nhằm phát hiện những quy luật phân bổ, trình độ phát triển, đặc điểm mang tính định lượng và định tính.
Khái niệm
Là phương pháp thu nhập thông tin bằng cách khảo sát một nhóm đối tượng trên diện rộng.
Có 2 loại
Điều tra cơ bản
Thu thập thông tin về sự có mặt của các đối tượng
VD: Điều tra trình độ văn hóa. Khảo sát chỉ số thông minh của trẻ em vùng cao,..
Điều tra xã hội
Thu thập thông tin về quan điểm, thái độ của quần chúng đối với một sự kiện, hiện tượng, xu hướng.
VD: Trưng cầu ý kiến dân về hiến pháp mới...
Một số hình thức điều tra
Phỏng vấn không có cấu trúc chặc chẻ
Khái niệm
Là phương pháp thu thập thông tin bằng cách "giao tiếp trực tiếp" với đối tượng theo môt kế hoạch định trước nhằm tìm hiểu quan điểm của người được phỏng vấn về cuộc sống, trải nghiệm, ý kiến của họ về tình huống, sự kiện mà nhà nghiên cứu quan tâm.
Lưu ý
Chọn lựa người tham gia phỏng vấn phù hợp
Cần hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lý của đối tượng phỏng vấn để có cách tiếp cận tâm lý phù hợp.
Trong khi đàm thoại cần chú ý đến diễn biến tâm lý của đối tượng để có những điều chỉnh phù hợp.
Chú ý tránh những câu hỏi nhạy cảm, có thể gây lúng túng hay phản cảm đối với người tham gia đàm thoại.
Phỏng vấn nên không khí thoái mái, tự do, thân thiện.
Quy trình tiến hành
Bước chuẩn bị
Xác định mục tiêu của phỏng vấn, thông tin cần thu thập.
Xác định đối tượng phỏng vấn và số lượng người cần phỏng vấn.
Lập kế hoạch phỏng vấn (thời gian, địa điểm, hình thức, nhân lực, thiết bị...)
Thiết kế sơ bộ bảng câu hỏi phỏng vấn.
Bước điều tra
Tiến hành phỏng vấn.
Bước báo cáo kết quả điều tra
Xử lý và phân tích dữ liệu thu được từ phỏng vấn.
Tác dụng
Ưu điểm:
Có thể thu thập được các thông tin phản ảnh suy nghĩ nội tâm của người được phỏng vấn.
Phỏng vấn giúp làm rõ và đào sâu vào dữ liệu.
Phỏng vấn cũng có tính linh hoạt cao.
Mặc dù, có thể chuẩn bị sẵn các câu hỏi, nhưng có thể thay đổi câu hỏi để phù hợp với đối tượng trong quá trình phỏng vấn.
Khuyết điểm:
Không thể đảm bảo tính trung thực trong câu trả lời của đối tượng.
Phỏng vấn tốn nhiều thời gian, chi phí.
Chất lượng dữ liệu còn phụ thuộc vào kỹ năng của người phỏng vấn và chất lượng tương tác trong cuộc đàm thoại giữa 2 bên.
Thông tin chỉ mang tính cá nhân, khó khái quát hóa toàn bộ dân số nghiên cứu.
Phỏng vấn có cấu trúc chặt chẻ
Có nhiều đặc điểm giống Phỏng vấn không cấu trúc chặt chẻ
Điểm khác biệt
Thay vì đối tượng đưa ra câu trả lời theo ý mình, họ sẽ lựa chọn câu trả lời từ các phương án có sẵn.
Câu trả lời được ghi nhận theo dạng số và được phân tích bằng các phép tính thống kê.
Câu hỏi được xác định từ trước và không thay đổi trong quá trình phỏng vấn.
Tác dụng
Ưu điểm
= Thu thập thông tin đồng nhất giúp đảm bảo tính tương thích của dữ liệu.
= Không yêu cầu người phỏng vấn có kỹ năng cao.
Thảo luận nhóm/ Phỏng vấn nhóm
Khái niệm
Phương pháp giúp khám phá ý kiến, thái đó, nhận thức của người tham gia đối với một vấn đề, thông qua một cuộc thảo luận trao đổi cởi mở, tự do giữa thành viên trong một nhóm và nhà nghiên cứu.
Lưu ý
Trong cả thảo luận nhóm và phỏng vấn nhóm, nhà nghiên cứu nêu vấn đề hay đặt câu hỏi để khởi đầu cho thảo luận giữa các thành viên trong nhóm.
Do chi phí thấp, thiết kế đơn giản, thảo luận/phỏng vấn nhóm được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực (nghiên cứu xã hội, hành vi, nghiên cứu thị trưởng, kiểm tra sản phẩm...)
Nhóm có thể bao gồm nhiều người của nhiều lĩnh vực. Chọn lựa đối tượng dựa trên mục tiêu của thảo luận nhóm. Tám đến mười người sẽ là số lượng thành viên tối ưu cho một nhóm thảo luận.
Chọn lựa cẩn thận nội dung thảo luận sao cho chúng có thể được bổ sung, mở rộng.
Cần phải tham khảo ý kiến của nhóm trước khi quyết định về quá trình ghi chép lại thảo luận. Cần chọn các câu hỏi có thể kích thích, đào sâu thảo luận giúp thu thập được nhiều thông tin phản ảnh nội tâm của đối tượng nghiên cứu.
Các vấn đề được thảo luận trong thảo luận nhóm cụ thể hơn, có trọng tâm hơn so với các vấn đề thảo luận trong phỏng vấn nhóm. Phần lớn các vấn đề này cũng được nhà nghiên cứu xác định trước. Trong phỏng vấn nhóm, các thành viên được tự do thảo luận những gì họ muốn.
Quy trình tiến hành
Bước chuẩn bị
Xác định mục tiêu và chủ đề của buổi phỏng vấn thảo luận nhóm.
Xác định các đối tượng cần thu thập thông tin
Chuẩn bị các câu hỏi liên quan đến chủ đề thảo luận phỏng vấn nhóm và bảng hướng dẫn người điều hành thảo luận phỏng vấn nhóm.
Lập kế hoạch (thời gian, địa điểm, số lượng người tham gia, kinh phí)
Lập nhóm.
Bước điều tra
Tiến hành thảo luận phỏng vấn nhóm.
Bước báo cáo kết quả điều tra
Xử lý và phân tích dữ liệu.
Tác dụng
Ưu điểm
= Ít tốn kém về thời gian, tiền bạc.
= Thu thập được những thông tin chi tiết phong phú và đa dạng và có thể sử dụng để khám phá một lượng lớn vấn đề khác nhau.
Nhược điểm
= Nó có thể chỉ phản ánh ý kiến của những người có khuynh hướng chi phối nhóm
= Thu được những ý kiến đa dạng về các vấn đề khác nhau nhưng nó lại không thể được sử dụng để đo mức độ đa dạng hay phạm vi của sự đa dạng.
Khảo sát bằng bảng câu hỏi
Lưu ý
Khảo sát được lên kế hoạch từ trước, các câu hỏi cũng được xác định trước.
Nội dung phải chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc, câu hỏi ai cũng hiểu.
Cách điền phiếu câu hỏi phải được hướng dẫn tỉ mỉ, rõ ràng.
Nhà nghiên cứu cần xác định số lượng người tham gia khảo sát, chọn lựa chiến lược chọn mẫu phù hợp để dữ liệu thu được khái quát hóa đối tượng.
Nhà nghiên cứu cần có kiến thức về xử lý, phân tích và diễn giải số liệu thống kê để có thể thu được kết quả nghiên cứu chính xác, đáng tin cậy.
Các cách tiến hành
Phát phiếu trực tiếp
Gởi bảng câu hỏi qua đường bưu điện
Tiến hành khảo sát/ điều tra trực tuyến
Quy trình tiến hành
Bước chuẩn bị
Xác định mục tiêu của khảo sát.
Xác định đối tượng tham gia khảo sát và số lượng người cần khảo sát.
Xác định hình thức khảo sát (phát trực tiếp, qua bưu điện hay khảo sát online), thời gian, địa điểm khảo sát, nhân lực...
Thiết kế bang câu hỏi khảo sát.
Bước điều tra
Khảo sát thử với số lượng nhỏ người tham gia có cùng đặc điểm với đối tượng tham gia khảo sát
Thực hiện khảo sát
Bước báo cáo kết quả điều tra
Thu thập phiếu trả lời, nhập liệu vào phần mềm, xử lý và phân tích dữ liệu
Tác dụng
Ưu điểm: Thu được khối lượng lớn thông tin mà ít tốn thời gian, chi phí, kết quả mang tính khái quát hóa.
Khuyết điểm: Độ tin cậy của thông tin bị ảnh hưởng do người trả lời thiếu trung thực, công tâm.
Do khối lượng thông tin thu được khá lớn, tốn nhiều thời gian phân tích và diễn giải các số liệu thống kê
Khái niệm
Là phương pháp thu thập thông tin bằng cách "giao tiếp gián tiếp" với đối tượng thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời trên phiếu khảo sát.
PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM KHOA HỌC
Khái niệm
Phương pháp thực nghhiệm khoa học là phương pháp nghiên cứu đối tượng trong những điều kiện đặc biệt do nhà nghiên cứu tạo ra.
Đặc trưng
Tiến hành dựa trên giả thuyết về sự biến đổi của đối tượng dưới ảnh hưởng của một số yếu tố. Kết quả thực nghiệm sẽ chứng minh hay bác bỏ giả thuyết đã nêu, góp phàn bổ sung và hoàn thiện lý thuyết hiện có hay xây dựng nên lý thuyết mới.
Tiến hành theo một kế hoạch chính chi tiết và chính xác. Nhà nghiên cứu phải miêu tả rõ ràng hệ thống các biến số.
Đối tượng thực nghiệm chia làm 2 nhóm: nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Hai nhóm phải được lựa chọn ngẫu nhiên tương đương nhau về lượng và về chất.
Thu thập thông tin
Xác định chính xác các yếu tố, điều kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời và phát triển của đối tượng nghiên cứu.
Xây dựng được giả thuyết về mối quan hệ nhân-quả giữa các yếu tố.
Lặp lại thí nghiệm nhiều lần tuỳ theo ý muốn và như vậy sẽ thu được, tích luỹ được những tài liệu định lượng mà từ đó có thể phán đoán về tính điển hình hay ngẫu nhiên của các hiện tượng nghiên cứu.
Quy trình tiến hành nghiên cứu
:pencil2: Xây dựng giải thuyết thực nghiệm dựa trên phân tích các biến số, đặc biệt là các biến số độc lập.
:pencil2:Chọn lựa đối tượng nghiên cứu đại diện cho quần thể/dân số nghiên cứu.
:pencil2:Tiến hành các bước thực nghiệm.
:pencil2:Phân tích kết quả thực nghiệm.
:pencil2:Khẳng định giả thuyết đã nêu nếu kết quả thực nghiệm phù hợp.
:pencil2:Đề xuất những khả năng ứng dụng vào thực tiễn.
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu thực tiễn, nâng cao trình độ kỹ năng thực hành nghiên cứu và khả năng tư duy lý thuyết, thúc đẩy quá trình nghiên cứu khoa học, tạo ra một hướng nghiên cứu mới.
Nhược điểm
Hiện tượng diễn ra không hoàn toàn tự nhiên; đòi hỏi phải có các thiết bị kỹ thuật cao, nhà nghiên cứu phải có kỹ năng nghiên cứu, tổ chức; khó áp dụng vào nghiên cứu liên quan đén những hoạt động diễn biến phức tạp trong tư tưởng, tình cảm con người.
Phương pháp thực nghiệm
2 loại
Trong phòng thí nghiệm
Trong môi trường