Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM - Coggle Diagram
THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM
(1) ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Điều trị triệu chứng
Điều trị hỗ trợ
Điều trị nguyên nhân
Biện pháp không dùng thuốc
Chế độ nghỉ ngơi
Chế độ tiết thực
suy tim 1 - 2
: < 1,2g Na (50mmol)/ngày (~
<3g muối
NaCl /ngày).
Nước:
500-1000ml /ngày
suy tim 3 - 4
: ăn < 0,48g Na (20mmol)/ngày
(~ <
1,2g muối
NaCl/ngày)
Thở Oxy
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ khác
(3) Digitalis
Điều trị suy tim mạn
Digoxin*
: dùng cho BN
suy gan
Liều tấn công
: 0,25mg (2 lần/ngày) trong 1 tuần
Liều duy trì:
1/2- 1 viên/ngày
liều thấp -> cải thiện triệu chứng, tăng nhẹ cung lượng tim và giảm số lần nhập viện
Digitoxin:
dùng cho BN
suy thận, phụ nữ có thai
uống 3 ngày nghỉ 3 ngày
Chỉ định
suy tim ứ trệ có rung nhĩ, cuồng nhĩ
, nhịp nhanh trên thất kịch phát kiểu Bouveret
Đặc điểm
Làm chậm nhịp tim
Làm giảm dẫn truyền trong tim
Tăng sức co bóp cơ tim ->
giảm ứ trệ
(
suy tim nặng
hoặc
đợt cấp
)
Tăng tính kích thích cơ thất
Chống chỉ định
nhiễm độc Digitalis, bloc nhĩ thất độ 2 và 3 không có máy tạo nhịp, trạng thái thất cường kích thích nặng, bệnh cơ tim nghẽn,
thiếu oxy, hạ kali máu
Gây nguy hiểm
nhồi máu cơ tim cấp, suy tim nhịp chậm không có máy tạo nhịp, suy tim giai đoạn cuối, tâm phế mãn, viêm màng ngoài tim co thắt
, suy tim có cung lượng tim cao, nhiễm thiết huyết tố, nhiễm bột
Thuốc làm
tăng nồng độ Digoxin
: Erythromycin, Tetracycline, Quinidine, Amiodarone, Verapamine.
THUỐC LỢI TIỂU (2)
Đặc điểm
chủ đạo trong điều trị
suy tim ứ trệ
chữa triệu chứng
Lựa chọn thuốc
Không đáp ứng với Thiazid:
Furosemide
ứ trệ nặng
/giai đoạn
cường Aldosteron thứ phát
:
Thiazid/Trofurit
+ giữ Kali (
Spironolactone
)
Suy tim nhẹ
:
Thiazid
liều vừa + ăn nhạt
25mg(1-4 viên/ngày)
ƯC MEN CHUYỂN Angiotensin (4)
Liều lượng
Catopril
Khởi đầu: 6.25mg/ngày
Duy trì: 50 -150mg/ngày
Chống chỉ định
hẹp ĐM thận hai bên, phụ nữ có thai...
Đặc điểm
cải thiện rõ rệt tiên lượng, triệu chứng
của BN suy tim
ƯC THỤ THỂ Angiotensin (5)
= ƯC men chuyển: thay đổi thần kinh, thể dịch, giãn mạch, cải thiện chức năng thất trái -> cải thiện tiên lượng của BN suy tim
THUỐC GIÃN MẠCH (6)
Hydralazine
Dùng trên ĐM
(ít dùng)
TDP: nhịp tim nhanh, đỏ mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa
dẫn xuất của Nitrat
Giảm khó thở
Isosorbide dinitrate
: 120mg/ngày. Hoặc dùng mononitrate, trinitrine dán, molsidomine
Dùng trên TM*
CHẸN BETA (7)
Thuốc
: Metoprolol, Bisoprolol, Carvedilol và Nevibolol
Chống chỉ định:
hen phế quản
cải thiện
đáng kể
tỷ lệ tử vong
ƯC phosphodiesterase (8)
dãn mạch và tăng co bóp cơ tim
= tăng AMPc
Thuốc:
Amrinone, Milrinone, Enoximone.
(9) CHỐNG ĐÔNG
Acide Salicilique
(Aspegic)