Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Coggle Diagram
Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
a. Đặc điểm dân số
Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng, khoảng 7795 triệu người năm 2020, tăng 5259 triệu người so với 1950.
Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:
Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia.
b. Tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Thời gian dân số tăng từ 1 000 triệu người lên 2 000 triệu người là 123 năm (1804 – 1927);
Từ 6 000 triệu người lên 7 000 triệu người là 12 năm (1999 – 2011).
Thời gian dân số tăng thêm 1 000 triệu người ngày càng rút ngắn
Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số thế giới tăng nhanh và tăng liên tục đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
Gia tăng dân số
Gia tăng dân số tự nhiên
biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
Gia tăng dân số cơ học
Biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.
Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư
Gia tăng dân số thực tế
Biểu thị sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năn)
Được thể hiện bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử.
Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số.
Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì nhất định.
Các nhân tố khác: Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,... cũng tác động đến gia tăng dân số.
Cơ cấu dân số
Phản ánh những đặc trưng về cấu trúc của dân số
Được chia thành hai nhóm chính là cơ cấu sinh học (hay cơ cấu tự nhiên) và cơ cấu xã hội.
I/ Cơ cấu sinh học
Cơ cấu dân số theo giới tính
Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân.
Cơ cấu dân số theo tuổi
là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định
Căn cứ vào khoảng cách tuổi, người ta chia cơ cấu là dân số theo tuổi thành hai loại:
Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau
Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách không đều nhau
II/ Cơ cấu dân số theo xã hội :
Gồm có các loại như:
Cơ cấu dân số theo lao động
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Cơ cấu dân số theo dân tộc
Cơ cấu dân số theo tôn giáo,...
a. Cơ cấu dân số theo lao động
Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
b. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Thường được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình