Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
kháng thể - Coggle Diagram
kháng thể
IgG
Chiếm ưu thế ở: huyết tương, dịch ngoại
bào, não tủy, màng bụng
4 dưới lớp tương nhau tới
90% acid amin: IgG1, IgG2,
IgG3, IgG4
-
IgA
Chiếm ưu thế trong các dịch tiết: nước bọt,
dịch nhầy, mồ hôi, dịch vị, sữa….
-
-
IgM
10 vị trí kết hợp KN
chức năng sinh học
Ngưng kết:
Người máu O có sẵn IgM chống KN nhóm
A,B
-
Khả năng trung hòa độc tố, phong tỏa virus
yếu
IgD
Chỉ có một lượng nhỏ trong huyết tương.
Không được sản xuất ở dạng tiết và dễ bị giáng
hóa bởi các men
-
IgE
Chuỗi nặng ɛ có ái lực cao trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm.
Kết hợp KN có sự liên kết chéo các IgE trên
bề mặt dẫn đến giải phóng, tổng hợp hóa
chất trung gian gây quá mẫn tức thì
-
Kháng thể (antibody) là những phân tử có bản chất là glycoprotein được tiết ra từ tế bào lympho B và tương bào. Đây là một thành phần của hệ thống miễn dịch, nó được sản xuất ra có vai trò tiêu diệt vi khuẩn gây hại, bảo vệ cơ thể có sự xâm nhập của các tác nhân lạ.
-
KT có bản chất là một globulin có đặc điểm
cấu trúc riêng để thực hiện chức năng trong
đáp ứng miễn dịch nên được gọi là globulin
miễn dịch
cấu trúc: