Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) – PHẦN 1, ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – PHẦN 2…
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) – PHẦN 1
CAN / COULD
Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
Luôn cộng với động từ nguyên mẫu không to: can / could + Vinf
Ví dụ: They can speak French and English
Chia giống nhau với tất cả các ngôi:
I / you / we / they / he / she / it + can/ could + Vinf
Chỉ có nhiều nhất là 2 dạng: Dạng hiện tại (can) và dạng quá khứ (could)
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve
Ngoài ra có thêm cấu trúc dự đoán: can / could + have + PII
Dạng thức:
Phủ định: can't / couldn’t + Vinf
Nghi vấn: Can/ could/ can't / couldn't + S + Vinf?
Câu bị động: can / can't / could / couldn't + be +PII
Ví dụ: English can be spoken by me
1.1 CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim? She could ride a bicycle when she was five years old.
1.2 Trong văn nói (colloquial speech), CAN có thể được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
May I help you ? or Can I help you? - In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
1.3 CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán
CAN có nghĩa là „Is it possible…?‟
Ví dụ: Can it be true? = Will it possibly be true? It surely can’t be four o’clock already!
1.4 Phân biệt can / could với be able to
“Can” thể hiện khả năng: I can't smoke. - Be able to mang nghĩa xoay xở, thành công trong việc gì đó: Ví dụ: I finished my work early so I was able to go out with her. (Tôi đã hoàn thành công việc sớm vì thế tôi có thể đi chơi với cô ấy.)
2. MAY – MIGHT
“Can” thể hiện khả năng nhưng “may” mang tính chất tình huống, thể hiện sẽ làm hay không làm. Ví dụ: I can swim but I may not swim today. (Tôi biết bơi nhưng hôm nay tôi có thể sẽ không bơi.)
2.1 MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
May I take this book? – Yes, you may. She asked if she might go to the party.
2.2 MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain. The news might be true. (Không khác nhiều với cách diễn đạt: The news could be true. )
2.3 Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
2.4 MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin
tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
2.5 MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of
concession).
Although he tried hard, he couldn't pass the exam.
= Try as he might, he could not pass the examination.
Try as he may, he will not pass the examination.
(Though he tries hard…) He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
3. MODAL VERBS WILL – WOULD
3.1 WILL có thể là:
Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness) I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise) Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination), SHALL có thể được sử dụng với he / she / they … để thể hiện sự quyết tâm.
Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).
3.2 WOULD có thể là:
Dùng trong câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp:
He said he would send it to me, but he didn’t.
Dùng trong câu điều kiện loại 2:
If she were here, she would help us.
Dùng trong câu điều kiện loại 3:
He would have been very happy if he had known about it.
Would dùng trong hiện tại để thể hiện sự trang trọng, lịch sự: Would you like to do sth?
Ví dụ: Would you like to have a cup of coffee? (Bạn có muốn 1 tách cà fe không?)
I'd like ( = I would like) to invite Mr Jone.
Would you please show me the way to Ha Dong market?
4. MUST và HAVE TO
Trong câu khẳng định, sự khác biệt nghĩa giữa must và have to là không rõ ràng
Ví dụ: I must do my homework. (Tôi phải làm bài về nhà) = I have to do my homework. (Tôi cần phải làm bài về nhà.)
Trong câu phủ định, sự khác biệt khá rõ ràng:
Don't have to (= don't need to): không phải ; mustn't: không được phép
Ví dụ: I musn't do my homework. (Tôi không được phép làm bài về nhà.)
I don't have to do my homework. (Tôi không phải làm bài về nhà.)
MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
5. SHALL – SHOULD / OUGHT TO: nên làm gì
Ví dụ:
You should have a vacation soon. (Bạn nên sớm có 1 kỳ nghỉ.)
You should do what the teacher tells you. (Bạn nên làm những gì cô giáo bảo bạn)
People who live in glass houses shouldn't throw stones.
(Những người sống trong nhà kính không nên ném đá.)
“Should” có thể thay cho “if” trong câu điều kiện loại 1 (Dạng đảo ngữ):
If he comes, I will call the police. = Should he come, I will call the police. Should you have any questions, don't hesitate to ask me.
ought to / ought not to + do sth: có thể thay thế cho should / shouldn't trong hầu hết tất cả
các trường hợp, ngoại trừ trường hợp thay thế cho if trong câu điều kiện loại 1.
a. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here now.
(Nếu Alice rời nhà lúc 9h, lẽ ra bây giờ cô ấy phải ở đây rồi).
Các động từ bán khuyết thiếu: DARE – NEED - USED TO
Có thể dùng như một động từ khuyết thiếu:
Khẳng định: dare / need / used to + Vinf
Phủ định: dare not / need not / used not to + Vinf
Ví dụ: I need do my homework.
I needn't do my homework.
Dare he speak to her? (Anh ta có dám nói chuyện với cô ấy không?)
I used not to go this way. (Tôi đã không thường đi con đường này )
Có thể dùng như động từ thường:
I need to do my homework. I don't need to do my homework. Dare he to speak to her? I didn't use to go this way.
Trường hợp đặc biệt với động từ “need”:
My car needs repairing. = My car needs to be repaired. (Cái ôto của tôi cần được sửa.)
used to + Vinf: thói quen trong quá khứ (Khác với be used to, used to không cộng với danh từ được)
I used to go shopping in the morning. (Trước đây tôi thường đi mua sắm vào buổi sáng.)
be / get used to + noun / Ving: bắt đầu quen với cái gì
I am used to going shopping in the morning.
(Bây giờ tôi bắt đầu quen với việc đi mua sắm vào buổi sáng.)
I was used to the cold weather in Hanoi.
(Tôi đã bắt đầu quen với thời tiết lạnh ở Hanoi)
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – PHẦN 2
Cấu trúc câu dự đoán:
Dự đoán ở hiện tại: Can / may / will / must / should / need / ought to … + Vinf
Ví dụ: You have worked hard all day; you must be tired.
Dự đoán ở quá khứ:
Dự đoán một việc chắc chắn ( 100 %) đã xảy ra trong quá khứ: must have PII
Ví dụ: He got a high score. He must have worked hard.
Dự đoán chắc chắn 100 % không thể xảy ra trong quá khứ: can't / couldn't have PII
Ví dụ: She can't have been at the party yesterday. She was teaching then. (Cô ta không thể có mặt tại bữa tiệc ngày hôm qua được. Lúc đó cô ta đang dạy.)
Dự đoán có khả năng diễn ra trong quá khứ (70-80%), chưa chắc đã xảy ra: may / might have PII
Ví dụ: He lost his key. He might have come into the house through the window. ( quan điểm chủ quan của người nói)
should have PII: đã nên làm gì trong quá khứ
Ví dụ: You should have informed me of your arrival.
would have PII: trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If I had known she was coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết cô ấy đến, tôi đã chuẩn bị thêm thức ăn.)
Tài liệu đọc thêm
must = to have to
I must swim. = I have to swim.
must not = not to be allowed to
I must not swim. = I am not allowed to swim.
can = to be able to
I can swim. = I am able to swim.
may = to be allowed to
I may swim. = I am allowed to swim.
need = to have to
I need to swim. = I have to swim.
need not = Trợ động từ + not + have to
I need not swim. = I don't have to swim.
shall / should/ought to =to be supposed to / to be expected to / to be to
I shall / should / ought to swim. = I am supposed to swim. / I am expected to swim. / I am to swim
will = Be going to
I will go swimming = I am going to go swimming