Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TẾ BÀO NHÂN THỰC EUKARYOTA, Hệ thống màng nội bào - Coggle Diagram
TẾ BÀO NHÂN THỰC
EUKARYOTA
Đặc điểm chung
kích thước lớn 10-100
μm
có nhân chính thức với màng nhân
Có bộ khung xương tế bào, và hàng loạt các bào quan có
màng bao bọc
Tế bào động vật và thực vật có hầu hết các bào quan giống
nhau
Cấu tạo
Ribosome
nhà máy sản xuất protein của tế bào
phức hệ cấu tạo từ
protein và ARN.
Nơi tổng hợp protein
Trong tế bào chất (R tự do)
Phía ngoài lưới nội chất hoặc màng nhân (R liên kết)
Lưới nội chất (ER)
Nhà máy tổng hợp sinh học
mạng lưới kéo dài của các màng
các ống có màng bạo + các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau tạo thành mạng lưới
Màng lưới nội chất tiếp nối với màng nhân
Phân loại
ER hạt
đóng gói các protein tiết vào các túi vận chuyển có màng bao để ra ngoài tế bào chất
là nhà máy sản xuất màng cho TB
tiết ra các protein (glycoprotein)
do ribosome liên kết tổng hợp nên
ER trơn
Chứa các enzyme quan trọng tham gia
o tổng hợp lipid
o chuyển hóa carbohydrate
o khử độc (thuốc và các chất độc)
o dự trữ canxi để thực hiện các chức năng như co cơ, truyền tin TB
Nhân
Nhân
Nhiếm sắc thể trong nhân chứa DNA mang thông tin di truyền
Nhân con nằm ở trung tâm của nhân, là nơi tổng hợp rARN
Mỗi nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất
nhiễm sắc, phức hệ gồm protein và ADN.
Màng nhân
Là MÀNG KÉP, mỗi màng là 1 lớp lipid kết hợp với protein
có phức hệ lỗ màng nhân (cấu tạo bởi các protein), điều hòa sự ra vào của protein, ARN, và các phức hệ các đại phân tử.
Hình dạng nhân được duy trì bởi tấm lót màng nhân (cấu tạo bởi mạng lưới các sợi protein)
Nhân chứa hầu hết các gen của tế bào
(1 số gen ở ty thể và lục lạp)
Bộ máy Golgi
trung tâm vận
chuyển và tiếp nhận
Gồm các túi dẹp có màng bào
(túi chứa dịch)
Phân thành 2 cực
Mặt cis: nằm gần ER "Khu vực nhập hàng"
Mặt trans: Nằm xa ER, sinh ra các túi vận chuyển
Chức năng
Sửa đổi các sản phẩm đến từ ER
Sản xuất một số đại phân tử
Phân loại, đóng gói sản phẩm vào túi vận chuyển
Cấu tạo
Không bào
KHOANG BẢO DƯỠNG ĐA NĂNG
Túi có màng bọc, ở mỗi tế bào có một chức năng khác nhau
ở Nấm hoặc TV có thể có nhiều không bào
Không bào thức ăn: hình thành bởi sự thực bảo
Không bào co bóp: bơm nước ra khỏi tế bào khi quá nhiều
Không bào trung tâm: điều hòa áp suất thẩm thấu, chứa chất dự trữ, nước
Ty thể và lục lạp
Đặc điểm chung
protein được ribosome tự do tạo ra
Có DNA riêng
Có lớp màng kép
Ty thể: Nhà máy năng lượng của tế bào
chia làm 2 khoang, có hầu hết trong TBNT
Khoang ngoài
chứa ion H+
→ tổng hợp ATP
Khoang trong
chứa CHẤT NỀN có nhiều enzyme tham gia qt hô hấp
Chất nền chứa nhiều DNA nhỏ, dạng vòng và ribosome -> tự nhân đôi và tổng hợp protein cho mình
Màng ngoài nhẵn, màng trong nếp gấp răng lược tạo thành các mào
Lục lạp: thu giữ năng lượng ánh sáng
Chứa Chlorophyl, enzyme và các chất khác sản xuất đường bằng qtrinh quang hợp
trong lá cây và các bộ phận màu xanh của cây và tảo
Cấu tạo
✓ Thylakoid
hệ thống có màng bao ở dạng các túi dẹp, liên kết phần trong với nhau
✓ Granum
các thylakoid xếp chồng lên nhau
✓ Stroma (chất nền)
chất lỏng bao quanh Granum
Chứa hệ enzym → cố định CO2 trong quang hợp
chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng và ribosome
→ tự nhân đôi và tổng hợp một số protein tham gia vào quá trình quang hợp
Peroxysome
giải độc và
chuyển hóa lipid
Là khoang trao đổi chất chuyên hóa, được bao bọc bởi màng đơn.
Chứa các enzym truyền hydro từ các cơ chất khác nhau đến oxi, tạo thành peroxide và chuyển nó thành nước
Glyoxysome: là loại peroxisome chuyến hóa được tìm thấy ở hạt cây
Lysosome
NGĂN TIÊU HÓA
một túi chứa các enzyme thủy phân
có màng bao để tiêu hóa đại phân tử
Enzyme lysosome có thể tiêu hóa:
protein, chất béo, acid nucleic, polysaccaride
Lysosome thực hiện tiêu hóa nội bào
Tự thực bào
AUTOPHAGY
tái quay vòng vật chất hữu cơ riêng của tế bào
→ tế bào liên tục được đổi mới
Thực bào
PHAGOCYTOSIS
tạo thành một túi không bào để nuốt
các sinh vật nhỏ hoặc các hạt thức ăn
Không có ở tế bào thực vật
Tế bào chất
Gồm bào tương và các bào quan khác
Bào tương dạng keo, chủ yếu là nước và các phân tử sinh học
các mạng lưới protein liên kết với nhau tạo bộ khung xương TB
Cấu tạo
Bộ khung xương tế bào
hệ thống mạng lưới các sợi trải rộng
xuyên suốt tế bào
Vi ống (microtubule)
Cấu tạo: tubulin, ống rỗng
✓ Duy trì hình dạng tế bào (các xà nhà chống nén)
✓ Vận động tế bào (như lông rung hoặc lông roi)
✓ Chuyển động của NST trong quá trình phân chia TB
✓ Chuyển động của các bào qua
Vi sợi (microfilament)
Cấu tạo: actin, 2 sợi xoắn lấy nhau
✓ Duy trì hình dạng tế bào (yếu tố chịu lực căng
✓ Vận động tế bào (như chân giả)
✓ Phân chia tế bào (hình thành rãnh phân cắt
✓ Thay đổi hình dạng tế bào
✓ Co cơ
✓ Dòng tế bào chất
✓ Chuyển động của các bào quan
Sợi trung gian (intermediate
filament)
Cấu tạo: keratin, các sợi siêu xoắn thành dây cáp
✓ Duy trì hình dạng tế bào (yếu tố chịu lực căng)
✓ Neo giữ nhân và một số bào quan khác
✓ Hình thành các phiến lót màng nhân
Chức năng
vai trò nâng đỡ, vận động và điều hòa
nâng đỡ tế bào và duy trì hình dạng của TB
Tương tác với các protein động cơ để tạo sự vận
động
Là hệ thống “đường ray đơn” đưa các túi và các
bào quan khác di chuyển đến đích
điều hòa các hoạt động hóa sinh trong
tế bào để đáp lại các kích thích cơ học
Màng tế bào
Cấu trúc: lớp kép phospholipid và các protein màng
Chức năng:
Có tính thấm chọn lọc, kiểm soát chất ra vào tb
BẢO VỆ, NGĂN CÁCH tế bào với môi trường bên ngoài
Tiếp nhận thông tin rồi truyền tín hiệu vào trong
quy định hình dạng phù hợp với chức năng của tế bào
Thành tế bào
Phân biệt tế bào TV và động vật
sv nhân sơ, nấm và một số loài nguyên sinh cũng có thành
polysaccaride cellulose
Bảo vệ tb, duy trì hình dạng và ngăn cản sự lấy nước vào dư thừa
Chất nền ngoài bào
TB động vật không có thành tế bào nhưng được bao quanh bởi chất nền
Cấu tạo: glycoprotein như collagen,
proteoglycan và fibronectin. các protein của EMC gắn với protein thụ thể trong màng tế bào (intergrin-một protein xuyên màng)
Chức năng: Chức năng: nâng đỡ, bám dính, vận
động và điều hòa
Hệ thống màng nội bào
Hệ thống màng nội bào bao gồm
Lưới nội chất
Bộ máy Golgi
Màng nhân
Lysosome
Màng sinh chất
Không bào
Chức năng
tổng hợp và vận chuyển protein đến màng
TB và các bào quan khác hoặc ra khỏi TB
Chuyển hóa lipid
Khử độc
Hệ thống màng các bào quan kế tiếp nhau hoặc
do tách chuyển một đoạn màng dưới dạng túi nhỏ
Có quan hệ với nhau nhưng khác nhau về chức năng và cấu tạo