Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MẠO TỪ - Coggle Diagram
MẠO TỪ
PHẦN 1
-
-
-
QT 4
- Cách diễn đạt trong đo lường hay gặp:
sixty miles an hour, forty hours a week
- Một danh từ có lúc đếm được, lúc không.
-
-
-
- Một số danh từ có thể là danh từ đếm được trong một số trường hợp và là danh từ không đếm
được trong các trường hợp khác.
- Einstein developed a theory regarding space and …ϕ ….time.
- We had …a…great time at the beach last week.
- Dùng “a” với nghĩa “for each”- mỗi hoặc “per”- một khi danh từ bắt đầu bằng một âm Phụ âm.
- Eggs are only 79 cents a dozen.
- My car gets 26 miles a gallon.
- Dùng “an” với nghĩa “for each”- mỗi hoặc “per”- một khi danh từ bắt đầu bằng một âm Nguyên âm.
- An airliner can travel more than 600 miles an hour.
- This perfume costs 300 dollars an ounce.
-
Chúng ta cũng có thể dùng “any, some” trong câu hỏi với danh từ bất định số nhiều
hoặc danh từ bất định không đếm được, nhưng “any” thường được dùng nhiều hơn.
PHẦN 2
-
-
-
-
-
-
QT 12
Mạo từ thường không được dùng với tên nước, tên thành phố hoăc bang. Ngoại trừ một
số trường hợp đặc biệt: The United States hoặc The United Kingdom
-
ĐỌC THÊM
Các cụm giới từ có “of” thường làm cho một từ trở thành xác định, vì vậy “the” được sử dụng. Tuy vậy, “of” và “the” còn đi với nhau theo những cách khác. Trong bài tập dưới đây, “of the” được dùng để cho thấy từ được nói đến là đặc biệt hoặc xác định. “Of the” không được dùng để khái quát hóa về từ đó.
- Bất định: Most women like cosmetics. (Một câu khái quát về phụ nữ - HẦU HẾT....)
- Xác định: Most of the women in my family like cosmetics. (những phụ nữ nói riêng - HẦU HẾT ..... CỦA.....)
-
VÍ DỤ: ALL / ALL OF THE
- I don’t know ALL OF THE people in my hometown.
-
- ALL OF THE words on the chalkboard were misspelled.
- Almost ALL cars have seats belts today.
- Almost ALL OF THE people in North Dakota speak English.
All flowers are beautiful (Tất cả hoa đều đẹp). Ở đây chỉ tất cả Hoa nói chung.
All of the flowers in my gardent are beautiful (Tất cả hoa trong vườn nhà tôi đều đẹp).
Ở câu này Hoa được xác định cụ thể là chỉ nói về hoa ở trong vườn nhà tôi.
PHẦN 3
QT14:
- Dùng „the‟ trong so sánh kép
The hotter it is, the more comfortable I feel.
Chỉ thứ tự: The first, the second, the last, the only...
- The second semester begins in January.
- I hope you enjoy the next song.
QT15:
Dùng „the‟ với tên sông (river), biển (sea), đại dương (ocean), quần đảo...
- The Congo River is in Africa.
- The Sargasso Sea is located in the Atlantic Ocean.
Nếu tên núi, hồ đứng sau thì không cần „the‟, ví dụ: Moutain Everest, Lake Ba Be ( không có „the‟)
-
-
QT18:
Không dùng mạo từ với tên riêng sân vận động, công viên, bệnh viện
-
QT19:
- Spanish is spoken in most Latin American countries.
Không dùng mạo từ với tên ngôn ngữ, Ví dụ : English (tiếng anh)…
QT20:
Little, a little+ Danh từ không đếm được
Few, a few + Danh từ đếm được số nhiều
a few, a little mang nghĩa tích cực (có một vài)
few, little mang nghĩa tiêu cực, gần như không có
QT21:
Dùng the + south, north, west...
- To the north, you can see a range of mountains.
- The wind is blowing from the north.
-
Ví dụ:
- We are considering going south next year.
- When you get to 12th Street, turn north.
QT22:
the+nhạc cụ: play the guitar, the piano
Một số ngữ cố định không có the: go to bed, go to school...
-
QT24:
Dùng „the‟ với các danh từ chỉ lực lượng quân đội: the army, the police, the navy…
Dùng “the” với các tên số nhiều, ví dụ: The Smiths = The Smith family
QT25:
-
- Kathy and I got the same grade.
- Twins often have the same interests.
-
-