Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5. HIỆU QUẢ CÁ NHÂN VÀ GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5. HIỆU QUẢ CÁ NHÂN VÀ GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
KHUNG NĂNG LỰC VÀ PHÁT TRIỂN CÁ NHÂN
Kèm cặp
Là quá trình lâu dài trong đó người có kinh nghiệm hơn đóng vai trò là giáo viên, cố vấn, hình mẫu, người hỗ trợ và khuyến khích người khác với mục đích thúc đẩy sự phát triển cá nhân và công việc
4 việc chính
Tạo quan hệ hợp tác bền vững, thành 1 nhóm lâu dài
Quan sát, đánh giá và hướng dẫn người mới
Chia sẻ kinh nghiệm đặc thù của ông ty cho người mới
Làm mẫu để người mới bắt chước
Tư vấn: là cuộc gặp mặt với mục đích tạo điều kiện cho người khác xác định và giải quyết vấn đề
Khung năng lực
hạn chế
Năng lực có thể được phân loại từ mức độ chung chung đến mức khó đo lường và không đem lại ý nghĩa
Khung năng lực rất khó phát triển, cần biết rõ ràng về công việc và trọng tâm nhân viên cần có thể để làm hơn là những gì họ cần phải làm
Ưu điểm
Cung cấp cơ sở cho nhân viên lập kế hoạch phát triển cá nhân của họ
Công bằng hơn trog việc đánh giá Hiệu quả của 1 cá nhân, tạo nền tảng cho các đánh giá tổng thể khách quan hơn
Giúp tổ chức
xác định kĩ năng còn thiếu và lập kế hoạch phù hợp
Là 1 công cụ để đánh giá hiệu quả
Hỗ trợ tuyển dụng hiệu quả
Các kế hoạch và mục tiêu phát triển cá nhân
Phát triển bản thân
là "phát triển cá nhân", chịu trách nhiệm chính cho việc bồi dưỡng chính mình và chọn phương tiện để đạt được điều này
Mục tiêu
Cải thiện kỹ năng và năng lực, sẵn sàng để phát triển nghề nghiệp hoặc thay đổi tổ chức
Lập kế hoạch trải nghiệm và lộ trình phát triển nghề nghiệp hoặc thăng tiến trong tổ chức
Cải thiện hiệu quả trong công việc hiện tại
Có được các Kỹ năng và năng lực chung hoặc thay đổi định hướng
Theo đuổi sự phát triển cá nhân để hoàn thiện lợi ích và tiềm năng cá nhân
Kế hoạch phát triển cá nhân
là kế hoạch hành động phát triển rõ ràng cho 1 cá nhân kết hợp các cơ hội phát triển, bao gồm đào tạo chính quy
Huấn luyện
Bước 3
: Xác định các cơ hội nâng cao kiến thức và kinh nghiệm của học viên
Bước 4
: Tính đến điểm mạnh và điểm yếu của học viên, tận dụng cơ hội học tập phù hợp với khả năng, phong cách và mục tiêu ưa thích của học viên
Bước 2
: Lập kế hoạch chương trình đào tạo và thực hành có hệ thống
Bước 5
: Trao đổi phản hồi
Bước 1
: Thiết lập mục tiêu đào tạo
Xung đột, mâu thuẫn
Xung đột
Là sự đụng độ của các thế lực đối nghịch gồm vả tính cách, ý kiến hoặc niềm tin cá nhân và nhóm
Yếu tố phát sinh
Do con người
: Sẽ có bất đồng tính cách , bất đồng phương pháp làm việc
Do công việc
: Tranh giành quyền lực, quyền lợi, bất động mục tiêu
Quản lý xung đột giữa các cá nhân
Tách biệt
Đàm phán, nhượng bộ
Giao tiếp
Các vấn đề về phong cách làm việc không tương thích hoặc yêu cầu công việc quá mức có thể thực hiện về vấn đề có thể được đưa ra 1 cách không chính thức với người giám sát
nếu không hài lòng, bạn có thể thảo luận với ai đó cao hơn trong tổ chức
Khi có xung đột về tính cách hoặc phong cách, điều này sẽ mang đến sự giải quyết vấn đề 1 cách cởi mở và tạo cơ hội để xóa tan mọi hiểu lầm và hiểu sai
Cách tiếp cận cùng có lợi, phương pháp cùng thắng
QUẢN TRỊ THỜI GIAN
Khái quát về thời gian và quản trị thời gian
Nhiệm vụ quản trị thời gian
Ưu tiên và lên lịch
: Đánh giá các mức độ quan trọng của nhiệm vụ và ước tính thời gian cần thiết thực hiện
Lập kế hoạch và kiểm soát
: Tiến độ được kiểm tra thường xuyên để kiểm soát sự gián đoạn bất ngờ, các mục khẩn cấp hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước
Xác định mục tiêu
: Phân loại những gì phải làm, những gì có thể làm và những gì muốn làm. Những việc khẩn cấp không phải lúc nào cũng quan trọng
Quản trị thời gian
Là quá trình phân bổ thời gian cho các nhiệm vụ 1 cách hiệu quả nhất
Quản trị thời gian hiêu quả liên quan đến: Mục tiêu hoặc thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch hành động, ưu tiên, tập trung, sự khẩn cấp, tổ chức
Thời gian:
Các công việc phải được lên lịch và xếp loại ưu tiên, phân định rõ các việc quan trọng và khẩn cấp
Là nguồn tài nguyên quý giá, thời gian của người quản lý phải được sử dụng 1 cách hiệu quả và tối ưu nhất
Nguyên tắc quản trị thời gian
Kế hoach hành động
Có tổ chức, sắp xếp
Sắp xếp công việc theo nhóm
Tận dụng các mô hình làm việc có sắn
Phương pháp quản lý trong khay ABCD
B (Bin)
: Loại bỏ, nếu chắn chắn rằng là vô giá trị, không liên quan và không cần thiết
C (Create)
: Lập kế hoạch xác định: lấy từ thời gian biểu hoặc danh sách việc cần làm
A (Act)
: Hành động ngay lập tức
D (Delegate)
: Ủy quyền cho người khác xử lý
Sự khẩn cấp
Những vấn đề ưu tiên
Mục tiêu
Có thể đạt dược (Attainable)
: Phải khả thi. Nếu mục tiêu quá cao, áp lực sẽ lớn và khó hoàn thành trong ngày
Thực tế (Realistic)
: Phải thực tế. Dựa vào tình hình mà đề ra mục tiêu
Đo lường được (Measureable)
: Phải đo lường được. Nếu không, làm sao biết được đã đạt được hay chưa
Giới hạn thời gian (Time-bounded)
: Phải ước lượng thời gian hoàn thành hợp lý
Xác định (Specific)
: Phải cụ thể. Càng chi tiết, rõ ràng, càng dễ thực hiện
Tập trung
Lập kế hoạch làm việc
Lập kế hoạch hoạt động
Thích ứng với những thay đổi và yêu cầu bất ngờ
Đặt tiêu chuẩn dựa trên các giá trị đo lường
Xử lý các nhiệm vụ và ưu tiên hàng đầu: xử lý các nhiệm vụ khẩn cấp gián đoạn kế hoạch làm việc thông thường
Phối hợp các kế hoạch và nỗ lực của cá nhân với người khác
Lên kế hoạch các nhiệm vụ thường xuyên, xác định trước thời gian hoàn thành
các bước cơ bản
Xác dịnh thứ tự thực hiện các hoạt động
Kiểm tra và kiểm soát nhằm đảm bảo đúng thời gian và các nhiệm vụ thường xuyên vẫn đạt được mục tiêu của họ
Phân bổ công việc cho người và máy móc
Xác định chính sách thời điểm mỗi hoạt động sẽ được thực hiện
Cải thiện quản trị thời gian
Chuẩn bị cho kế hoạch dài hạn
không sẵn sàng cho tất cả mọi người, mọi lúc
Lên kế hoạch mỗi ngày
Kiểm soát điện thoại
Ưu tiên
Sắp xếp thứ tự dựa trên
Tầm quan trọng
Sự phụ thuộc của người khác khi hoàn thành các nhiệm vụ
Hậu quả tương đối của việc thực hiện kịp thời hoặc không kịp thời
Khẩn cấp
Thời hạn xác định, thời gian và cam kết
Ưu tiên: xác định các kết quả chính và nhiệm vụ chính
Vai trò của CNTT
Hội nghị trực tuyến
Bảng tin máy tính
Thông tin di động
Trao đổi dữ liệu điện tử
GIAO TIẾP TẠI NƠI LÀM VIỆC
Rào cản trong giao tiếp
Lỗi chung trong quá trình giao tiếp
Dấu hiệu phi ngôn ngữ mâu thuẫn với thông điệp, dẫn đến nghi ngờ
Quá tải
Hiểu lầm do thiếu rõ ràng hoặc biệt ngữ kỹ thuật
Mọi người chỉ lắng nghe những gì họ muốn nghe trong 1 tin nhắn
Sự sai lệch hoặc bỏ sót thông tin của người gửi
Sự khác biệt về nền tảng xã hội, chủng tộc hoặc giáo dục
Khó khăn về giao tiếp trong công việc
Biệt ngữ: Những người từ các công việc khác nhau có thể gặp khó khăn khi nói chuyện cùng quan điểm của người không chuyên
Nghi ngờ: Mọi người thường đánh giá thấp thông tin từ những người không được công nhận là năng lực của chuyên gia
Trạng thái
Lời nói của người quản lý có trọng lượng hơn lời nói đồng nghệp
Cấp dưới có thể không tin tưởng cấp trên của họ tin rằng họ có thể tìm thấy những thông điệp ẩn chứa trong tin nhắn
Báo cáo chọn lọc: Thông tin từ cấp dưới có thể không chính xác hoặc đầy đủ
Sử dụng
Thời gian: Thông tin không sử dụng ngay lập tức có thể bị lãng quên
Cơ hội
Xung đôt
Khác biệt cá nhân
Quá trình giao tiếp chính thức
Đặc điểm
Người nhận
Phương tiện trung gian
Rõ ràng
Giao tiếp hiệu quả
Liên quan đến nhu cầu của họ
Chính xác và đầy đủ
Hướng đến những người phù hợp
Kịp thời
Linh hoạt
Hiệu quả trong truyền đạt ý nghĩa
Chi phí hiệu quả
Qa trình giao tiếp
Kênh truyền thông không chính thức
Tầm quan trọng
Có liên quan đến tổ chức không chính thức
Liên quan đến chính sách nội bộ mà có thể không được phản ánh trong các giao tiếp chính thức
Có thể bỏ qua quản lí các bí mật
Cập nhật thông tin sớm hơn hệ thống chính thức
Quan sát
Cung cấp thông tin cho hệ thống chính thức
Kỹ năng giao tiếp
Để lắng nghe tốt
Hãy quan tâm
Giũ 1 tâm trí cởi mở
Hãy chuẩn bị lắng nghe
Tiếp thu các ý chính
Lắng nghe nghiêm túc
Tránh mất tập trung
Ghi chép
Tác dụng
Giảm ảnh hưởng của tiếng ồn
Giúp giải quyết vấn đề bằng các khuyến khích sự hiểu biết từ quan điểm của người khác
Khuyến khích người gửi thông tin lắng nghe 1 cách hiệu quả để đáp lại những gì bạn nói
Giao tiếp phi ngôn ngữ (ngôn ngữ cơ thể)
Giao tiếp trong tổ chức
Cần thiết để chỉ đạo và phối hợp các hoạt động
Là 1 quá trình 2 chiều liên quan đến việc truyền và trao đổi thông tin và cung cấp thông tin phản hồi
các mô hình giao tiếp
Mô hình chuỗi
Mô hình chữ "Y"
Mô hình vòng
Mô hình bánh xe