Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hội chứng HẠ GLUCOSE MÁU (hạ đường huyết) - Coggle Diagram
Hội chứng
HẠ GLUCOSE MÁU
(hạ đường huyết)
Khi Glu HT tĩnh mạch <70mg/dl (3,9 mmol/l)
Cấp cứu nội khoa: BN bị ĐTĐ dùng Insulin, sulfamid
3 lần hạ đường máu do uống thuốc, dùng đường tiêm
không tiêm đủ liều, bỏ liều + bỏ ăn + HĐ thể lục quá mức
2-4% HDH -> gây tử vong
NN
Hạ đường huyết lúc đói
K cường Insulin
Rl trong giảm glucose ở gan
RL cung cấp a.a đến gan
chán ăn tâm thần, nhịn đói lâu ngày, HC ure máu cao, suy VTT
bất thường chuyển hóa glucose ở trẻ sơ sinh (RL glucose, glycogen..
mất tb gan:
teo gan, nhiễm độc gan
Hạ glucose máu do nghiện rượu
U ngoài tuyến tụy
Khối u tiết chất sinh học = insulin: gây hạ đường máu
Cường Insulin
Stress, suy TTT (dùng corticoid kéo dài), thai nghén, U tb beta tuyến tụy
Quá liều Insulin / hạ glucose máu do sulfamid, pentamydin
Điều hòa glucose ở người ĐTĐ mạn bị tổn thương
Ăn k đủ, hoạt động quá mức
Hạ đường huyết lúc k đói
xảy ra sau ăn 2-5h
HĐH chức năng do thức ăn: mệt mỏi mạn,...
HĐH muộn: sau ăn 4-5h, uống đường gợi ý tiền triệu ĐTĐ type 2
HĐH Do thức ăn sau cắt dạ dày
Lâm sàng
HĐH mức nặng
(
tụt dưới 3,9 + ăn đường k hồi phục
)
--> nhập cấp cứu
chủ yếu là dấu tâm thần kinh
đờ đẫn, trầm cảm, kích động, ảo giác, mất ý thức thoáng qua
cứng hàm
động kinh, liệt 1/2 người
==> XỬ TRÍ: truyền đường tĩnh mạch
Hôn mê HĐH
Co giật, co đồng tử, co cứng hàm
Vã mồ hôi, mặt đỏ bừng**
giai đoạn hồi phục (nếu truyền đường kịp thời
)** -> giai đoạn không hồi phục, tử vong (hạ glucose máu nặng, kéo dài)
HĐH mức nhẹ
mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt
vã mồ hôi
đói bụng
nhịp tim nhanh, đau thắc ngực
chuột rút, dị cảm, nhìn đôi, run lạnh
RL nhân cách, tính khí...
Khó thở dạng hen
==> XỬ TRÍ: uống nước đường
CLS
Glucose HT <3.9 mmol/l
LS & CLS không tương ứng nhau
Gmau tĩnh mạch: chính xác, nhưng chậm có kq
Gmau mao mạch: chích máu đầu ngón tay
nên làm song song cả 2
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
tam chứng Whipple
TC lâm sàng: đói, hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh..
Nồng độ glucose máu <3.9
Cải thiện khi dùng chất có đường (uống, tiêm truyền)
Chẩn đoán nguyên nhân
BN không mắc ĐTĐ
Nghiệm pháp nhịn ăn
BN nằm viện, nhịn ăn hoàn toàn
Chế độ ăn hạn chế glusid (50g glu, 50g pro, 70g lipid)
Tgian
:
Nhịn đến lúc xuất hiện TC hạ glu máu
3 ngày với lao động
XN:
Làm đồng thời G máu mao mạch + tĩnh mạch
Peptid C (insulin nội sinh)
=> Insulin/glucose (I/G)
*
Insulin (pmol/l)/Glucose (mmol/l) < 20 (bình thường).
Hoặc (100 x Insulin U/ML)/(Glucose máu – 30 mg%) < 50 (bình thường)
*
Test hạ glocose máu bằng insulin
Định lượng Peptid C và Gmau vào các thởi điểm Gn
Tiêu Insulin 0,1 UI/kg
==>
kết quả
G máu <50-70 mg/dl
Peptid C< 65% ->
Hãm tiết Insulin nội sinh
Không hãm/ hãm yếu: u tuyến tiết Insulin / hạ G máu do Sulfamid
==> Định vị tiết Insulin =
chụp CT scan
Chẩn đoán nguyên nhân phân biệt
HĐH thực thể
Xảy ra khi
đói, ăn muộn, bỏ bữa, vđ quá mức
Insulin, I/G tăng, peptid C thấp
Insulin ngoại sinh ->KT kháng Insulin=Insulin bò, heo/ Insulin người
Insulin thấp, I/G bth/thấp
U ngoài tụy, u gan, u VTT, u biểu môn, nhiễm độc, do thuốc
=> Chẩn đoán U lớn:
CT scan, định lượng tăng IGF2
Insulin, I/G đều tăng, peptid C,
U tiết Insulin, Kích thích nội sinh (do thuốc), Sulfamid, quinin
HĐH chức năng
= HĐH do cường insulin
(Thức ăn xuống ruột non quá nhanh)
Xảy ra sau ăn 2-4h
~không có dấu thần kinh~
BH: đói cồn cào, vã mồ hôi
Hiếm hôn mê
Tiền sử: cắt dạ dày, nối vị tràng, cắt dây X
Pb: HC Doumping
Phụ nữ: lo ấu, trầm cảm # TC của HĐH
Tình huống đặc biệt
SD thuốc: chẹn beta, acetaminophen, quinin,haloperidol -amid
Ngộ độc rượu, SDD, nhiễm độc gan, suy gan, suy tuyến yên, suy tim, choáng nhiễm trùng
BN mắc ĐTĐ
đtri bằng Insulin, Sulfamid
++ Quá liều + quên bữa ăn, uống rượu,..