Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 6: Đạo đức nghề nghiệp trong kế toán và kinh doanh - Coggle Diagram
Chương 6: Đạo đức nghề nghiệp trong kế toán và kinh doanh
6.1. Khung quy tắc và trách nhiệm quản lý
khung quy tắc
nhu cầu có các quy tắc: các quy tắc sẽ được phát triển thông qua nhu cầu
làm thế nào để các quy tắc phù hợp với nhau
có 3 nguồn quy tắc chính
luật: là mức độ tối thiểu hành vi cần có. bất kỳ tiêu chuẩn hành vi dưới luật đều được coi là bất hợp pháp và phải chịu hình phạt của xã hội
các quy tắc và quy định phi pháp lý
đạo đức
trách nhiệm quản lý
có nhiều quan điểm khác nhau
quan điểm của các bên liên quan về mục tiêu của công ty là nhiều nhóm người có cổ phần hoặc lợi ích hợp pháp trong những gì công ty thực hiện
lý thuyết đồng thuận về các mục tiêu của công ty: các nhà quản lý điều hành một doanh nghiệp nhưng không sở hữu nó
6.2.Đạo đức trong tổ chức
môi trường đạo đức
đạo đức xét trên hậu quả
thuyết vị kỷ: mỗi người hành động vì cá nhân mình
đạo đức khi không hối tiếc về những gì mình đã làm; làm sai sẽ bị mặc cảm, tội lỗi, ray rứt, khó chịu
bị phản đối gay gắt vì ảnh hưởng đến quyền lợi của người khác
thuyết đa nguyên: tin rằng con người hay doanh nghiệp là một phần của xã hội
đạo đức xét trên nhiệm vụ
thuyết tương đối về đạo đức
cho rằng không có chuẩn mực đạo đức nào là tuyệt đối, tùy hoàn cảnh phán xét
tất cả các tuyên bố về đạo đức cơ bản là chủ quan phát sinh từ văn hóa, niềm tin hoặc cảm xúc của người nói
thuyết tuyệt đối về đạo đức
đạo đức là bất hủ, là tuyệt đối không thay đổi theo thời gian
đạo đức trong tổ chức
phẩm chất đạo đức nhà quản lý
hối lộ: các khoản thanh toán cho các dịch vụ mà công ty không có quyền hợp pháp
tiền bôi trơn: tiền lót tay cho những người có quyền
quà cáp
tống tiền: các quan chức đòi hỏi phải được chia lợi ích nếu không sẽ gây khó dễ
phẩm chất đạo đức nhân viên nói chung
trách nhiệm giải trình
cởi mở: phải cởi mở về quyết định và hành động của họ
tính khách quan: thực hiện công việc theo đúng nhiệm vụ, quyền hạn, quy trình, không tư lợi
trung thực
liêm chính:
khả năng lãnh đạo: thúc đẩy và tôn trọng sáu nguyên tắc khác thông qua sự lãnh đạo
vị tha: vì lợi ích cộng đồng không vì lợi ích cá nhân
6.3. Đạo đức trong kế toán và kinh doanh
các mối đe dọa về đạo đức
đe dọa tự xem xét
đe dọa vận động chính sách
đe dọa tư lợi
mối đe dọa quen thuộc
hiểm họa
đạo đức trong kinh doanh
làm: liên quan đến hành động thực tế
tốt nhất: liên quan đến sự lựa chọn các hành động khác nhau
tôi: đạo đức liên quan đến trách nhiệm hành động nghề nghiệp của một cá nhân
phẩm chất cá nhân được kỳ vọng của một kế toán viên
phẩm chất cá nhân
có trách nhiệm
đúng giờ, đúng thời hạn
đáng tin cậy: đảm bảo hoàn thành công việc và đáp ứng các tiêu chuẩn nghề nghiệp
lịch sự: hành xử lịch sự, chu đáo với khách hàng và đồng nghiệp
tôn trọng
phẩm chất chuyên gia
có thái độ hoài nghi
có trách nhiệm giải trình
độc lập tự chủ
có trách nhiệm xã hội
tình huống khó xử về đạo đức
tình huống khó xử về đạo đức và xung đột lợi ích
tình huống khó xử về đạo đức: là tình huống mà 2 giá trị hoặc yêu cầu đạo đức dường như không tương thích
xung đột lợi ích nảy sinh khi một cá nhân có nghĩa vụ đối với hai hoặc nhiều bên
các trường hợp xảy ra tình huống khó xử về đạo đức và xung đột lợi ích
xảy ra do căng thẳng giữa 4 bộ giá trị
giá trị cá nhân
giá trị doanh nghiệp
giá trị xã hội
giá trị nghề nghiệp
liên quan đến những lựa chọn không rõ ràng về những gì là đúng và sai
một bộ quy tắc đạo đức cho kế toán viên
năng lực chuyên môn và sự quan tâm đúng mức
tính bảo mật: không tiết lộ thông tin khách hàng
tính khách quan: làm đúng theo nhiệm vụ và quyền hạn
ứng xử chuyên nghiệp: ứng xử phù hợp với pháp luật, đạo đức, lương tâm
tính liêm chính: phải ngay thẳng, trong sạch, nói và làm đúng trách nhiệm và nghĩa vụ
giải quyết mâu thuẫn đạo đức
xung đột đạo đức có thể phát sinh từ
nâng cao và đối phó với những tình huống khó xử về đạo đức