Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ ĐỘI - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ ĐỘI
LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CON NGƯỜI
Các học thuyết quản trị
Frederick W Taylor: Quản lí khoa học
Lựa chọn khoa học và phát triển tiến bộ của người lao động
Việc áp dụng các kỹ thuật để lập kế hoạch, đo lường và kiểm soát công việc để đạt được năng suất tối đa
Phát triển công việc khoa học thực sự
Sự hợp tác thường xuyên và mật thiết giữa quản lí lao động
Elton Mayo: Trường phái quan hẹ con người
Quan hệ
Giao tiếp
Henry Fayol:5 chức năng của quản lí
Giao việc
Kết nối
Tổ chức
Kiểm soát
Lập kế hoạch
Xét theo quan điểm hiện đại, Fayol có 2 hạn chế:
Động viên
Giao tiếp
Trường phái quản trị hiện đại
Học thuyết Peter Drucker: Quy trình quản lí
Nhiệm vụ quản lí
quản lý nhà quản lý.Yêu cầu ở đây là quản lý theo mục tiêu, cơ cấu hợp lý trong công việc nhà quản lý, tạo ra tinh thần trong tổ chức, dự phòng cho nhà quản lý tương lai, xây dựng các nguyên tắc hợp lý của cơ cấu tổ chức
quản lý nhân viên và công việc,bao gồm quản lý doanh nghiệp, có thể được tăng cường bằng cách nghiên cứu về các nguyên tắc quản lý, thu nhận kiến thức có tổ chức và tự đánh giá có hệ thống
quản lý một doanh nghiệp.Mục đích của doanh nghiệp là tăng số lượng khách hàng và luôn đổi mới
Quy trình quản lí
tổ chức công việc
động viên và truyền đạt các thông tin cho phép các nhân viên thực hiện các công việc của họ
Thiết lập mục tiêu cho tổ chức
đo lường công việc
phát triển con người
Học thuyết Mintzerg: Vai trò của người quản lí
cho rằng quản lý là một hoạt động rời rạc ,không có hệ thống
trong thực tế là một vấn đề của sự phán đoán và trực giác có được từ kinh nghiệm trong tình huống cụ thể hơn là các nguyên tắc trừu tượng.
Lãnh đạo
quản lý có thể được thực hiện dựa trên các nguồn lực, hoạt động, dự án và những thứ phi cá nhân thiết yếu khác.Lãnh đạo chỉ được thực hiện trên con người
kỹ năng lãnh đạo quan trọng
kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
quản lý thời gian và quản lý con người
kỹ năng giao tiếp: như kết nối mạng xã hội, xây dựng mối quan hệ, có ảnh hưởng ,đàm phán, giải quyết xung đột,lắng nghe, tư vấn, huấn luyện và giao tiếp một cách quyết đoán
kỹ năng tự phát triển: khả năng học hỏi liên tục từ kinh nghiệm, phát triển sự tự nhận thức và khai thác các cơ hội học tập
khả năng kinh doanh: khả năng phát hiện các cơ hội kinh doanh và huy động các nguồn lực được sử dụng chúng
học thuyết lãnh đạo
học thuyết về phong cách lãnh đạo
Học thuyết về phong cách lãnh đạo
Trường phái quản lí Ashridge
Blake and Mouton
Đánh giá lưới quản lí
Hạn chế của cách tiếp cận phong cách lãnh đạo
các yêu cầu của nhiệm vụ công nghệ văn hóa tổ chức và các nhà quản lý khác sẽ hạn chế nhà lãnh đạo trong phạm vi phong cách có hiệu quả
tính nhất quán rất quan trọng với cấp trên
tính cách của con người quản lý có thể không đủ linh hoạt để sử dụng các phong cách lãnh đạo khác nhau một cách hiệu quả
Học thuyết tính cách
học thuyết dự phòng lãnh đạo
John Adair:Lãnh đạo tập trung vào hành động
Bennnisn: sự khác biệt giữa quản lý và lãnh đạo
nhà quản lý giao dịch
nhà lãnh đạo chuyển đổi
F E Fiedler
các nhà quản lý ra cách về mặt tâm lý duy trì khoảng cách với cấp dưới của họ
họ chọn rút tiền và bảo lưu trong mối quan hệ giữa các cá nhân trong tổ chức
Họ thích các phương pháp tham vấn chính thức hơn là tìm kiếm ý kiến của nhân viên của họ một cách không chính thức
họ chính thức hóa vai trò và mối quan hệ giữa học với cấp trên và cấp dưới
các nhà quản lý gần gũi về mặt tâm lý gần gũi hơn với cấp dưới của họ
họ quan tâm nhiều đến việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp của con người tại nơi làm việc hơn là đảm bảo rằng các nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả
Họ thích liên lạc không thích chính thức hơn là các cuộc họp nhân viên chính thức thường xuyên
họ không tìm cách chính thức giá vai trò và mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới
Heifetz:lãnh đạo phân tán
technical change:sử dụng các kỹ năng nguồn lực kiến thức có sẵn để giải quyết vấn đề theo hướng lợi ích nhất cho mình
Adaptive change:nếu không đủ kỹ năng nguồn lực thì buộc phải thích nghi theo thời thế hòa mình vào thay đổi để tồn tại
học thuyết tính cách
Mục đích và quy trình quản lý
Sự ủy quyền
Là việc cấp trên trao quyền quyết định cho cấp dưới trong 1 phạm vi ảnh hưởng nhất định .Khi cấp trên trao quyền cho cấp dưới, cấp dưới phải chịu trách nhiệm với cấp trên và cấp trên vẫn phải chịu trách nhiệm và giải trình trước cấp quản lý cao hơn của họ
Sự ủy quyền còn mang lại nhiều lợi ích
động viên
đánh giá
đào tạo
các quyết định
Quyền hạn và quyền lực
Quyền hạn là quyền được làm gì đó.Trong 1 tổ chức đó là quyền của người quản lí yêu cầu cấp dưới làm 1 việc gì đó để đạt được các mục tiêu của tổ chức
Quyền lực khác với quyền hạn nhưng lại có liên quan với nhau.Trong khi quyền hạn là quyền làm 1 việc gì đó, thì quyền lực là khả năng làm được việc đó
Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
Quyền hạn
Của tổ chức
Thứ nhất là công việc mà mỗi thành viên của tổ chức dự kiến sẽ thực hiện
Thứ hai là mối quan hệ giữa các thành viên
Của nhân viên hay bộ phận đến từ nhiều nguồn
Ra quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình
Phân công nhiệm vụ cho cấp dưới
Mong đợi và yêu cầu cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ
Trách nhiệm và nghĩa vụ
Là việc phải làm, bổn phận, nghĩa vụ của 1 các nhân trong tổ chức
trong 1 tổ chức , nghĩa vụ của 1 nhân viên là phải hoafmn thành nhiệm vụ được giao
Quyền lực và sự ảnh hưởng
Quyền lực của khen thưởng:Nhà quản iis cấp cao thể có thể có quyền tăng lương cho cấp dưới
Quyền lực thông qua vị trí hoặc quyền lực hợp pháp:Chức càng cao thì quyền càng lớn.
Quyền lực thông qua cưỡng chế:Quyền này bắt nguồn từ luật pháp dực trên nỗi sợ bị trừng phạt bị gông xiềng
Quyền lực của chuyên gia:Các chuyên gia là người nắm quyền trong lĩnh vực của mình vì không ai hiểu rõ mọi việc hơn họ.
Quyền lực về tài nguyên: Tài nguyên là cội nguồn của quyền lực.Có tiền làm việc gì cũng dễ,không tiền nửa bước khó đi
Quyền lực tham chiếu:Quyền này nằm trong phẩm chất của mỗi cá nhân
Quyền lực tiêu cực:Đây là việc sử dụng thái độ và hành vi gây rối để ngăn chặn mọi thứ xảy ra
Quyền lực về thể chất: kẻ mạnh làm vua.Ai có sức mạnh tuyệt đối sẽ có được quyền lực mạnh mẽ nhất
Quản lý tổ chức
Nhà quản trị là người biết cách "dùng người" để hoàn thành công việc.Họ chịu trách nhiệm trước các chủ doanh nghiệp đó là:các cổ đông trong trường hợp các công ty, hoặc chính phủ trong trường hợp các doanh nghiệp nhà nước.
Nhà lãnh đạo là người có khả năng ảnh hưởng người khác đi theo tư tưởng và đường lối của họ.Tác động của họ có thể thay đổi nhận thức và suy nghĩ của cả một thế hệ người hay một quốc gia .
Một tổ chức được định nghĩa là " một sự sắp xếp xã hội để thực hiện kiểm soát các mục tiêu tập thể"
Mục tiêu phải được thiết lập cho tổ chức
Ai đó phải theo dõi tiến độ và kết quả để đảm bảo rằng các mục tiêu đã được đáp ứng
Ai đó phải truyền đạt và duy trì các giá trị doanh nghiệp, đạo đức và nguyên tắc hoạt động
Ai đó phải quan tâm đến lợi ích của chủ sở hữu và các bên liên quan khác
TUYỂN DỤNG VÀ CHỌN LỌC
tuyển dụng và chọn lọc ứng viên
quy trình tuyển dụng
tuyển dụng
chính sách đa dạng hóa
tuyên bên ngoài
tuyến nội bộ
chọn lọc
lọc hồ sơ
xem xét thư giới thiệu
chính sách công bằng
kiểm tra
phỏng vấn
xác định mẫu người phù hợp
công việc đề nghị
phân tích nhu cầu công việc
hợp đồng lao động
đào tạo nhân viên mới
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Đào tạo
đào tạo ngoài giờ
đào tạo trong công việc
phân tích nhu cầu đào tạo
đào tạo nhân viên mới
Cách tiếp cận khoa học
đánh giá việc đào tạo
giáo dục
phương pháp học
tâm lý
nhận thức
phong cách học
honey & mumford
david kolb
vai trò của nhân sự
Khái niệm
Đào tạo, giáo dục và phát triển
Học là 1 quá trình
không chính thức
chính thức
tình cờ
phát triển
TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁ NHÂN VÀ NHÓM
Khái niệm về động lực
Khen thưởng và đãi ngộ
thiết kế công việc
thiết kế theo chiều ngang
thiết kế theo kiểu đổi việc
thiết kế theo chiều dọc
tối ưu việc
Động cơ và động lực
các học thuyết nội dung về động lực
học thuyết 2 yếu tố của Hezberg
Nhu cầu tránh khó chịu được thỏa mãn thông qua các yếu tố duy trì
nhu cầu phát triển cá nhân được thỏa mãn bởi các yếu tố động viên
Học thuyết quá trình về tạo động lực
ý nghĩa của học thuyết quá trình
cá nhân có cam kết mạnh hơn với mục tiêu cụ thể họ đặt ra cho bản thân có tính đến nhu cầu và mong đợi
Các phản hồi nên được đưa ra lập tức và liên tục để chứng minh chỉ tiêu"E" được thực hiện
các kết quả dự định nên được làm rõ để các cá nhân có thể hoàn thành việc tính toán động lực làm việc thông qua mong đợi,phần thưởng và nỗ lực cần bỏ ra
Nếu cá nhân được khen thưởng theo hiệu quả gắn với tiêu chuẩn thì cũng có thể đặt ra tiêu chuẩn thấp hơn:E thấp hơn thì V sẽ cao hơn
kỳ vọng
Sức mạnh phần thưởng
tháp nhu cầu của maslow
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu danh vọng
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu căn bản
Nhu cầu lí tưởng
Chọn cách tiếp cận động lực:MeGregor thery X and theory Y - Lí thuyết X và lí thuyết Y
CÁ NHÂN,NHÓM VÀ ĐỒNG ĐỘI
Nhóm
Hiệu ứng đồng tâm hiệp lực
Tập thể hiệu quả
nhóm chính thức và không chính thức
Đội
phân loại đội
nhiều kỹ năng
đội ảo
nhiều phòng ban
phát triển đội
giai đoạn 2: sóng gió
Giai đoạn 3: ổn định
giai đoạn 1: thành lập đội
giai đoạn 4: thể hiện hiệu quả
đội cân bằng
đội thành công
mật độ thành công thường
tình nguyện cùng chung chí hướng
hợp tác trong khoảng thời gian ngắn không quá dài tránh bị suy kiệt và mệt mỏi huyết hứng thú
nhỏ ít thành viên nhưng thân thiết và hợp lý
khi thành công phần thưởng được chia đều theo quy tắc
phân chia theo lợi nhuân
phân chia theo giá trị và cống hiến bỏ ra
phân chia cổ phiếu
một đội thành công phải hội tụ đầy đủ các yếu tố sau
sự phối hợp
sự hài lòng
độ hiệu quả
Vai trò trong đội
người đối ngoại
người áp dụng
người giám sát
người trợ lí
người lên kế hoạch
người hoàn thành
người thúc đẩy
người đặc biệt
người kết nối
Cá nhân
Hành vi tính cách cá nhân
chức vụ
quan điểm
tính cách
thái độ
vai trò cá nhân
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
bảng đánh giá
bảng đánh giá của chủ doanh nghiệp
bảng đánh giá của nhân viên
kỹ thuật đánh giá
tổng thể
hành vi thái độ
xếp hạng
theo định hướng kết quả
phỏng vấn
các tiêu chí đánh giá
năng lực
chi phí
cam kết
nhất trí
kết luận
để phản hồi hiệu quả, cần chú ý:
đóng góp theo hướng xây dựng chứ không phải để chỉ trích
Nêu điểm tốt trước và nói giảm nhẹ điểm chưa tốt để tránh mất lòng
Tránh định kiến nhìn việc không nhìn người
dùng hậu quả để thuyết phục như công ty chúng ta sẽ bị thua lỗ Nếu như anh không cải thiện...
đánh giá cụ thể rõ ràng tránh chung chung hay khó hiểu
khi lắng nghe phản hồi cần chú ý:
không ngắp lời hay chuyển đề tài các
giữ bình tĩnh tránh dận dữ hay phản bác
cố gắng đồng cảm và đặt mình vào vai trò của người đối diện
nếu phản hồi chỉ là chỉ thích đừng đâm đầu vào lửa mà nên nhẫn nhịn
Chú ý nghe và những kỹ tránh lặp lại sai lầm lần nữa
kế hoạch doanh nghiệp
đánh giá hiệu quả
xét thưởng
đánh giá tiềm năng
ngôn ngữ
kỹ năng mềm
bằng cấp
hành động tiếp theo
vấn đề/ rào cản
đánh giá hiệu quả
có bằng chứng
mưa dần thấm lâu
khen trước, chê sau
lắng nghe
gạt bỏ thành kiến
Quản lí và đánh giá hiệu quả
quản lí hiệu quả
đánh giá hiệu quả
đánh giá hiệu quả để lập kế hoạch và theo dõi các chương trình đào tạo và phát triển như xác định nhu cầu đào tạo
đánh giá tiềm năng
đánh giá, khen thưởng, đo lường mức độ xứng đáng của nhân viên nhận được các khoản thưởng hiệu quả hoặc tăng lương