Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ ĐỘI - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ ĐỘI
TUYỂN DỤNG VÀ CHỌN LỌC
Tuyển dụng và chọn lọc ứng viên
Đảm bảo tổ chức có nguồn lực cần thiết để hoàn thành mục tiêu của mình
Quá trình tuyển dụng là 1 phần của kế hoạch xây dựng nguồn nhân lực của tổ chức. Con người là nguồn lực trọng tâm của tổ chức và cần được quản lí
Là 2 hoạt động cốt lõi của lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực
Quy trình tuyển dụng
Hợp đồng lao động
Chọn lọc
Xem xét thư giới thiệu
Kiểm tra
Kiểm tra chỉ số thông minh
Kiểm tra tính cách
Kiểm tra năng lực: Đánh giá kiến thức, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của ứng cử viên
Kiểm tra sức khỏe
Kiểm tra tâm lý
Lọc hồ sơ
Phỏng vấn
Dạng phỏng vấn
Phỏng vấn nhóm
Phỏng vấn hội đông
Phỏng vấn từng người
Dạng "thử thách"
Giải quyết vấn đề
Tạo áp lực
Chính sách công bằng
Tuyển dụng
Giúp mọi người biết công ty đang có chính sách tuyển người
Thông báo mọi người thông tin về đối tượng, mô tả công việc cần tuyển, các vấn đề liên quan
Đào tạo nhân viên mới
Xác định mẫu người phù hợp
Công việc đề nghị
Phân tích nhu cầu công việc
LÃNH ĐẠO VẢ QUẢN LÝ CON NGƯỜI
Lãnh đạo
Kỹ năng lãnh đạo quan trọng
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
Khả năng kinh doanh
Quản lý thời gian và quản lý con người
Kỹ năng tự phát triển
Học thuyết lãnh đạo
Lãnh đạo được xác định là
Ảnh hưởng giữa các cá nhân được thực hiện trong 1 tình huống và được chỉ đạo thông qua trong quá trình giao tiếp, hướng tới việc đạt được 1 mục tiêu hoặc mục tiêu chuyên biệt
Hoạt động gây ảnh hưởng đến mọi người để sẵn sàng phấn đấu cho các mục tiêu của nhóm
Quản lý và lãnh đạo
Quản lí là việc đối phó với các sự phức tạp
Lãnh đạo là việc đối phó với sự thay đổi, chỉ được thực hiện trên con người
kotter lập luận rằng lãnh đạo và quản lý liên quan đến 2 cách hành động riêng biệt
Học thuyết tính cách
Học thuyết về phong cách lãnh đạo
Trường phái quản lý Ashridge
Blake and Mouton
Đánh giá lưới quản lý
Hạn chế
các yêu cầu về nhiệm vụ, công nghệ, văn hóa tổ chức và các nhà quản lý khác sẽ hạn chế nhà lãnh đạo trong phạm vi các phong cách có hiệu quả
Tính nhất quán rất quan trọng với cấp dưới. Nếu 1 người quản lý thay đổi phong cách theo từng tình huống, cấp dưới sẽ nhận sự thay đổi của nhà quản lý, có thể cảm thấy bất an và căng thẳng
Tính cách của người quản lý có thể không đủ linh hoạt để sử dụng các phong cách lãnh đạo khác nhau
Học thuyết dự phòng lãnh đạo
Heiietz: Lãnh đạo phân tán
Thay đổi Kỹ thuật
Thay đổi thích nghi
F E Fiedler
Các nhà quản lý xa cách về mặt tâm lý
Họ chọn rút tiền và bảo lưu trong các mối quan hệ giữa các cá nhân trong tổ chức
Họ thích các phương pháp tham vấn chính thức hơn là tìm kiếm ý kiến của nhân viên của họ 1 cách không chính xác
Họ chính thức hóa vai trò và mối quan hệ giữa họ với cấp trên và cấp dưới
Các nhà quản lý gần gũi về mặt tâm lý
Họ quan tâm nhiều hơn đến việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp của con người tại nơi làm việc hơn là đảm bảo rằng các nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả
Họ thích liên lạc không chính thức hơn là các cuộc họp nhân viên chính thức thường xuyên
Họ không tìm cách chính thức hóa vai trò và mối quan hệ với cấp trên và cấp dưới
John Adair
Mô hình lãnh đạo tập trung vào hành động
Họp giao nhiệm vụ
Kiểm soát
Lập kế hoạch
Đánh giá
Xác định công việc
Tạo động lực
Tổ chức
Làm gương
Nhà lãnh đạo là người cân bằng được 3 mặt của cuộc sông
Cá nhân: luôn nâng cao khả năng và tiềm lực của bản thân, học hỏi và không ngừng phát triển chính mình
Tập thể: Thỏa ,mãn vai trò trong xã hội, từ cách giao tiếp, khả năng ăn nói, ứng xử, nghệ thuật đàm phán, cách thuyết phục, thấu hiểu người khác.
Công việc: hoàn thành công việc hiệu quả nhất như lên kế hoạch, ra quyết định, phân bổ trách nhiệm và công việc
Bennis
Nhà quản lí giao dịch
Qua hệ đôi bên chỉ mang tính giao dịch
Nhà quản lý bỏ tiền, phần thưởng để đổi lấy việc phục vụ và sự nghe lời của nhân viên
Nhà lãnh đạo chuyển đổi
Nhà lãnh đạo động viên, truyền cảm hứng, động lực. Nhân viên nghe theo và trung thành với họ
các yếu tố đạt được tình cảm
Bất đồng và xung đột: Giúp các thành viên hiểu nhau hơn. Cần tránh dẫn tới hận thù hay chiều hướng xâu mà nên mang tính chất xây dựng
Tài nguyên: Cần có thưởng phạt phân minh về tiền, quyền lực, chế độ
Lòng tin: Nhà lãnh đạo phải "mở lòng" trước, thành thật, chân thành và suy nghĩ vì nhân viên, cho thấy sự ủng hộ thay vì ích kỉ vì lợi ích bản thân
Yếu tó bên ngoài: Khi đối mặt với thử thách từ bên ngoài, mọi người tạm thời gác lại xung đột và mâu thuẫn nội bộ để đối phó với bên ngoài
Quan hệ đôi bên mang tính "tình cảm"
Nhiệm vụ quan trọng khác của người lãnh đạo
Tạo bầu không khí tin cậy
Khuyến khích sự tò mò và chấp nhận các rủi to trong văn hóa tổ chức
Liên tục nhắc nhở mọi người tại sao công việc của họ lại quan trọng
Xây dựng bầu không khí "hi vọng" khi gặp sự cố xảy ra là thực sự có ích
Các học thuyết quản trị
Trường phái quản trị hiện đại
Học thuyết Mintzberg
Học thuyết Peter Drucker
Nhiệm vụ quản lí
Quả lí nhà quản lí: yêu cầu: quản lí theo mục tiêu, cơ cấu hợp lý trong công việc của nhà quản lý, tạo tinh thần, dự phòng cho nhà quản lý tương lai, xây dựng các nguyên tắc hợp lí của cơ cấu tổ chức
Quản lý nhân viên và công việc
Quản lí 1 DN: Mục đích của DN là tăng số lượng khách hàng và luôn đổi mới
Quy trình quản lý
Tổ chức công việc
Động viên và truyền đạt các thông tin
Thiết lập mục tiêu cho tổ chức
Đo lường công việc
Phát triển con người
Quản lý khoa học
sự hợp tác thường xuyên và mật thiết giữa quản lí và người lao động
Lựa chọn khoa học và phát triển tiến bộ của người lao động: người lao động nên được đao tạo cẩn thận và được giao những công việc phù hợp nhất với họ
Việc áp dụng các kỹ thuật để lập kế hoạch, đo lường và kiểm soát các công việc để đạt được năng suất tối đa.
Phát triển công việc khoa học thực sự: Tất cả các kiến thức được lưu giữ trong đầu của nhân viên nên được quản lí thu thập và ghi lại
Trường phái quan hệ con người
Quan hệ: Quan hệ giữa người với người quyết định đáng kể đến hiệu quả công việc
Giao tiếp: giao thiệp xã hội, mở rộng quan hệ rất quan trọng trong giới kinh doanh, tài chính
Chức năng của quản li
Giao việc
Kết nối
Tổ chức
Kiểm soát
Lập kế hoạch
Mục đích và quy trình quản lý
Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
Quyền hạn: là phạm vi và số lượng quyết định được trao cho 1 người để đua ra quyết định dựa vào vị trí mà người đó nắm giữ trong tổ chức
Trách nhiệm là việc phải làm, bổ phận, nghĩa vụ của 1 cá nhân trong tổ chức, Trong 1 tổ chức, nghĩa vụ của 1 nhân viên là phải hoàn thành các nhiệm vụ được giao
Quyền hạn và quyền lực
Quyền hạn là quyền được làm gì đó
Quyền lực khác với quyền hạn. trong khi quyền hạn là quyền làm gì đó, thì quyền lực là quyền được làm việc đó
Sự ủy quyền
Tổ chức không thể tồn tại nếu không có sự ủy quyền
Lợi ích: Đào tạo, động viên, đánh giá và đưa ra các quyết định
Sự ủy quyền trong 1 tổ chức là việc cấp trên trao quyền quyết định cho cấp dưới
Quản lý tổ chức
Nhà quản trị (manager)
người biết sử dụng " nguồn lực" của DN để đạt được mục tiêu của DN đề ra
người biết cách "dùng người" để hoàn thành công việc
Người biết cách quản lí, sắp xếp, vận dụng các nguồn lực để mọi việc trở nên suôn sẻ. Tuy nhiên, nhà quản trị giỏi chưa chắc đã trở thành nhà lãnh đạo
Nhà lãnh đạo
Là người có khả năng ảnh hưởng người khác đi theo tư tưởng vào đường lối của họ
Họ khiến người khác tin tưởng, sùng bái
tác động của họ có thể thay đổi nhận thức và suy nghĩ của cả 1 thế hệ người hay 1 quốc gia
Có thể là những nhà lãnh đạo tốt, cũng có thể là những nhà độc tài bị cả thế giới lên án, nhưng không ai có thể cái tài của họ
Sự cần thiết của quản lý
Phải theo dõi tiến độ và kết quả để đảm bảo rằng các mục tiêu đã được đáp ứng
Phải truyền đạt và duy trì các giá trị DN, đạo đức và nguyên tắc hoạt động
Mục tiêu phải được thiết lập cho tổ chức
Phải quan tấm đến lợi ích của chủ sở hữu và các bên liên quan khác
Quyền lục và sự ảnh hưởng
Quyền lực về thể chất
: Kẻ mạnh làm vua
Quyền lực về tài nguyên
: Tài nguyên là cội nguồn của quyền lực. Quyền lực của cá nhân và tổ chức được đánh giá thông qua quyền kiểm soát đối với tài nguyên
Sự ảnh hưởng là quá trình 1 người trong tổ chức sửa đổi hành vi hoặc thái độ của người khác. Một cá nhân có khả năng ảnh hưởng đến hành động của người khác 1 cách nhất định mà không cần đến các quyền hạn trong tổ chức, có thể là các nhà lãnh đạo không chính xác
Quyền lực thông qua cưỡng chế
: Quyền này bắt nguồn từ luật pháp dựa trên nỗi sợ bị trừng phạt, bị gông xiền
Quyền lực của khen thưởng
: liên quan đến quyền lực về tài nguyên. Nhà quản lí cấp cao có thể có quyền tăng lươn cho cấp dưới
Quyền lực thông qua vị trí hoặc quyền lực hợp pháp
: có "chức" thì có quyền, Chức càng cao thì quyền càng cao
Quyền lực tham chiếu
: Quyền lực này nằm trong phẩm chất của mỗi cá nhân
Quyền lực của chuyên gia
: Các "chuyên gia" là người nắm quyền trong lĩnh vực của mình vì không ai hiểu rõ mọi việc hơn họ. Kiến thức chuyên môn được xem là 1 công cụ đạt được quyền lực
Quyền lực tiêu cực
: Là việc sử dụng thái độ và hành vi gây rối để ngăn chặn mọi thứ xảy ra
CÁ NHÂN, NHÓM VÀ ĐỘI
Nhóm
Tập thể hiệu quả
Nhóm chính thức và không chính thức
Nhóm không chính thức: có mặt trong bất kì tổ chức nào, có cấu trúc và thành viên liên tục biến động
Nhóm chính thức: thành lập theo chủ ý của DN, chịu trách nhiệm với nhiệm vụ cụ thể
Là chỉnh thể gồm các cá nhân cps quan hệ với nhau trong từng nhóm xã hội trên cơ sở những quan điểm chung về nhu cầu, lợi ích trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng
Đội
Phân loại
Đội ảo: Các thành viên từ các nơi khác nhau, cùng làm việc chung nhờ KHKT, công nghệ cao. Họ ở khắp nơi trên thế giới nhưng có cùng 1 mục tiêu
Nhiều kĩ năng: gồm nhiều người, mỗi người sở hữu bản lĩnh ở nhiều mặt, cùng hợp tác để san sẻ bớt công việc hay khuếch đại tài năng của từng cá nhân
Nhiều phòng ban: Đội gồm nhiều người từ nhiều phòng ban, đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau, có chuyên môn khác nhau và bổ sung hỗ trợ nhau
Đội thành công
Khi thành công, phần thưởng chia đều theo quy tắc
Phân chia theo giá trị và cống hiến bỏ ra
Phân chia cổ phiếu
Phân chia theo lợi nhuận
Đội thành công thường
Tình nguyện, cùng chung chí hướng
Hợp tác trong khoảng thời gian ngắn, không quá dài, tránh bị suy kiệt và mệt mỏi, hết hứng thú
Nhỏ, ít thành viên nhưng thân thiết và hợp ý
Thoải mái, không quy tắc hay gượng ép
Yếu tố
Sự phối hợp
Sự hài lòng
Độ hiệu quả
Đội cân bằng: là trong đó các vai trò không cố định bất kỳ cá nhân nào
Phát triển đội
GĐ 2: Sóng gió
GĐ 3: Ổn định
GĐ 1: Thành lập đội
GĐ 4: Thể hiện hiểu quả
Vai trò trong đội
Cá nhân
Hành vi tính cá nhân
Quan điểm
:là quá tình não bộ lựa chọn vá ắp xếp thông tin có ý nghĩa về 1 vấn đề
Thái độ
Thái độ làm việc
Thái đọ tại nơi làm việc
Tính cách
Đặc điểm tính cách là tương đối ổn định, phẩm chất lâu dài của tính cách của 1 cá nhân gây ra xu hướng hành xử theo những cách cụ thể
Các kiểu tính cách là cụm tính cách riêng biệt, phản ánh sở thích tâm lý của cá nhân "người hướng ngoại" thương hòa đồng, thực tế, năng động, nhiều biểu cảm.
Là mô hình tổng thể của suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của mỗi cá nhân
Chức vụ
: người ở vị trí cao có cách nhìn và ứng xử khác với người ở vị trí thấp
vai trò cá nhân
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Đào tạo
Đào tạo ngoài giờ
Đào tạo trong công việc
Tạm đề bạt lên chức
Trợ lý
Luân chuyển công việc
Làm dự án
Phân tích nhu cầu đào tạo
Tính chất công việc
Nên kết hợp việc đào tạo phù hợp theo tính chất và mô tả công việc
Công việc khác nhau đòi hỏi kỹ năng khác nhau, cách đánh giá hiệu qủa khác nhau
Cấu trúc công ty
Đối với, đào tạo chung cho toàn thể nhân viên, bất kể phòng ban, cần tập trung đào tạo chủ lực về các yếu tố quyết định sự thanhg bại
Hiệu quả công việc
Đào tạo chủ yếu để tăng hiệu quả công việc
Đánh giá hiệu quả của trước và sau khi được đào tạo, để xem xét việc đào tạo có thực sự hữu ích không
Đánh giá việc đào tạo
cách tiếp cận khoa học
Đào tạo nhân viên mới
Giới thiệu, hướng dẫn về an toàn lao động, nội quy, chính sách, các vấn đề thường gặp trong công việc
Chỉ định 1 đồng nghiệp hay người đi trước trợ giuspnhaan viên mới khi cần
Tham quan toàn bộ các bộ phận, phòng ban. Giới thiệu làm quen mọi người
Đào tạo sơ bộ về công việc, quy trình hay tính chất đặc thù của vị trí tuyển dụng
Giáo dục
Vai trò của nhân sự
Chịu trách nhiệm tuyển người, phát triển con người từ khâu đào tạo, lập kế hoạch phát triển sự nghiệp cho từng cá nhân, đánh giá khả năng và tiềm lực của từng người và điều chuyển nhân sự khi thích hợp
Quản lí mọi vấn đề nhân viên
Trong giáo dục và đào tạo: sắp xếp lịch, chương trình đào tạo phù hợp, đề nghị nhân viên kí cam kết khi tham gia đào tạo các chương trinh học lớn
Phương pháp học
Tâm lý
Nhận thức
Phong cách học
Honey and Mumford
Nhà quan sát
Cẩn trọng, quan sát người khác làm, suy nghĩ kĩ rồi mới quyết định
Thích hợp với người ưa yên tĩnh, trầm tính, hướng nội
Nhà hoạt động
Thích trải nghiệm, thử thách, cảm thấy chán nếu chỉ học mà không vận dụng
Thích hợp với người năng động, lạc quan, thích đi đâu đó
Học đi đôi với hành
Nhà lý luận
Hiểu và nắm vững lý thuyết, sau đó tựđộng thông suốt
Thích hợp với luật sư, nhà nghiên cứu
Học bằng phân tích vấn đề qua sách vở
Nhà thực dụng
Thẳng thắn, đi thẳng vào trọng tâm vấn đề, rõ ràng tron mọi việc
Thực dụng, chỉ học khi cần, và học cái nào áp dụng được, hiệu quả ngay
David Kolb
Các giai đoạn học
Quan sát
: Quan sát người khác và hình dung nên làm thế nào
Thực hành
: Tập làm theo, từ gượng gạo dần dần quen tay
Trải nghiệm
: Dùng cảm nhận để tiếp xúc và học hỏi
Tổng kết
: Đúc kết ra bài học sau 1 thời gian học và làm
Các cách học
Đồng hóa
: Quan sát rồi suy nghĩ
Khác biệt
: Cảm nhận và quan sát
Hội tụ
: Nghĩ và làm
Thích nghi
: Thích cảm nhấn sau đó tự bắt tay vào làm
Khái niệm
Giáo dục: thực hiện ở tương lai gần, tập trung về kiến thức, giá trị cuộc sống và các ngành chuyên môn
Phát triển: hướng tới tương lai xa, phát triển tiềm tăng, đột phá giới hạn của 1 người, thay đổi lớn về chất
Đào tạo: được thực hiện trong hiện tại, học thông qua các sự kiện, chương trình, hay bản thân công việc, tập trung vào các kỹ năng, cách ứng xử, cách làm việc hiệu quả
Học là 1 quá tình
Phát triển
Gồm 1 loạt các hoạt động và kinh nghiệm học tập để nâng cao danh mục năng lượng, kinh nghiệm và năng lực của nhân viên hoặc người quản lí, nhằm phát triển cá nhân, chuyên môn và sự nghiệp
Là1 cách tiếp cận "rộng hơn" để thực hiện tiềm năng của 1 cá nhân hơn là đào tạo và giáo dục.
Các cách tiếp cận
Phát triển nghề nghiệp
Phát triển chuyên môn
Phát triển cá nhân
Phát triển quản lí
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
Kỹ thuật đánh giá
Tổng thể
Hànhvi thái độ
Xếp hạng
Theo định hướng kêt quả
Phỏng vấn
Hành động tiếp theo
Vấn đề/Rào cản
Rao cản 2: Thiếu phối hợp hay thiếu công bằng
Rào cản 3: Yếu tố con người
Rào cản 1: Xem nhẹ việc đánh giá
Đánh giá hiệu quả
Mưa dầm thấm lâu
Lắng nghe
Có bằng chứng
gạt bỏ thành kiến
Khen trước, chê sau
Các tiêu chính đánh giá
Nhất trí
: sự ủng hộ mọi người, sự rõ ràng minh bạch, chế độ khen thưởng hợp lý.
Năng lực
: Kiến thức, kỹ năng, tố chất, tiềm năng và sự cố gắng
Cam kết
: Lòng trung thành, nhân phẩm, thiện chí và sự cố gắng
Chi phí
: Tiền lương, giá tờ, chi phí cơ hội, sự đình công, bất mãn,...
Kết luận
Khi lắng nghe phản hồi, cần lưu ý
Không ngắt lời hay chuyển chủ đề khác
Giữ bình tĩnh, tránh giận dữ hay phản bác
Chú ý nghe và hiểu kỹ, tránh lặp lại sai lầm lần nữa
Cố gắng đông cảm và đặt mình vào vai trò của người đối diện
Để phản hồi hiệu quả, cần chú ý
Nêu điểm tốt trước và nói giảm nhẹ điểm chưa tốt để tránh mất lòng
Dùng hậu quả để thuyết phục như: công ty sẽ bị thua lỗ nếu như anh không cải thiện
Đóng góp theo hướng xây dựng chứ không phải để chỉ trích
Đánh giá cụ thể, rõ ràng, tránh chung chung hay khó hiểu
Tránh định kiến, nhìn việc không nhìn người
Kế hoạch DN
Đánh giá hiệu quả
Đánh giá tiềm năng
Ngôn ngữ
Kỹ năng mềm
Bằng cấp
xét thưởng
Bảng đánh giá
Bảng tự đánh giá của nhân viên
Bảng đánh giá của chủ DN
Quản lý và đánh giá hiệu quả
Đánh giá hiệu quả
Đánh giá kết quả để lập kế hoạch và theo dõi các chương trình đào tạo và phát triển như xác định nhu cầu đào tạo, phương pháp đào tạo
Đánh giá tiềm năng như 1 sự trợ giúp để lập kế hoạch phát triển và kế thừa nghề nghiệp bằng cách cố gắng dự đoán mức độ và loại công việc mà cá nhân có khả năng trong tương lai
Đánh giá, khen thưởng, đo lường mức độ xứng đáng của nhân viên nhận được các khoản thưởng hiệu quả hoặc tăng thưởng
Quản lý hiệu quả: nhằm mục đích có được kết quả tốt hơn thông qua việc đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động cá nhân
TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁ NHÂN VÀ NHÓM
Khái quát về động lực
Động cơ và động lực'
Động cơ là nguyên nhân gồm tiền, quyền lực, quan hệ, .. những điều thúc đẩy con người làm 1 việc gì đó,
VD. trong 1 vụ án, hung thủ thường phải có động cơ hay nguyên nhân nào đó để sát hại nạn nhân.
Động lực: sự thúc đẩy, ước muốn, nguyện vọng, sự mong đợi hay nguồn lực giúp chúng ta theo đuổi điều gì đó. Nếu động cơ là bộ phận trong 1 bộ máy giúp nó hoạt đọng thì động lực là nhiên liệu để giúp động cơ vận hành
Khen thưởng và đãi ngộ
Đại ngộ: Hứa hẹn đãi ngộ khác như thăng chức, công việc tốt hơn
Khen thưởng hiệu quả: các phần thưởng có tính chất gắn liền với hiệu quả công việc như thưởng cổ phiếu nếu làm tốt công ty tăng trưởng
Phần thưởng: là tiền hay các phần thưởng tương đương tiền
Thiếu kế công việc
Công việc nếu chỉ có động đến khi không còn động lực nữa, mọi việc sẽ trở nên nhạt nhẽo, vô vị, nhân viên không còn có hứng thú với công việc
Job Design
Thiết kế theo chiều ngang
: công việc được mở rộng theo chiều ngang, nhân viên được giao nhiều việc dàn trải, nhiều cức vụ kiêm nhiệm, tránh được tình trạng nhàm chán khi làm đi làm lại 1 việc
Tối ưu việc
: 1 công việc tốt phải là 1 công việc phù hợp với từng nhân viên , thỏa mãn và phát huy trọn vẹn tiềm năng của họ
Thiết kế theo chiều dọc
: Cho phép nhân viên tham dự sâu hơn vào công việc, có nhiều quyền hơn, có không gian và được tự do phát triển, thể hiện bản lĩnh
Thiết kế theo kiểu đổi việc
: Luân chuyển nhân viên vào các vị trí khác nhau tất cả các vị trí công việc. cuối cùng nhân viên sẽ biết mình phù hợp nhất ở vị trí nào
Các học thuyết nội dung về động lực
Học thuyết 2 yếu tố của Herzberg
Dựa trên 2 nhu cầu
Nhu càu tránh khó chịu
: các yếu tố duy trì liên quan đến môi trường và điều kiện làm việc, gồm: Chính sách và quản trị công ty, lương, chất lượng giám sát, quan hệ giữa các cá nhân, điều kiện làm việc, an toàn công việc
Nhu cầu phát triển cá nhân
: các yếu tố được kết nối với chính công việc, bao gồm: Tình trạng, tiến bộ, được công nhận bởi đồng nghiệp và quản lý, trách nhiệm, công việc đầy thách thức, ý thức về thành tích, sự phát triển trong công việc
Để tạo động lực có 2 xu hướng
nghĩ tới điều tồi tệ sẽ xảy ra nếu mình không cố gắng,dùng sự sợ hãi, đau khổ hay những điều khó chịu, không thoải mái
nghĩ tới những điều mình sẽ đạt được, 1 tương lai tươi sáng để phấn đấu, cố gắng hơn
Học thuyết quá trình về tạo động lực
Phụ thuộc vào 2 yếu tố
Sức mạnh phần thưởng
Kỳ vọng
Ý nghĩa
Cá nhân có cam kết mạnh hơn với mục tiêu cụ thể họ đặt ra cho bản thân có tính đến nhu cầu và mong đợi
Các phản hồi nên được đưa ra lập tức và liên tục để chứng minh chỉ tiêu "E" được thực hiện
Các kết quả dự định nên được làm rõ để các cá nhân có thể hoàn thành việc tính toán động lực làm việc thông qua mong đợi, phần thưởng và nỗ lực cần bỏ ra
Nếu cá nhân được khen thưởng theo hiệu quả gắn với tiêu chuẩn thì cũng có thể đặt ra tiêu chuẩn thấp hơn: E thấp hơn thì V sẽ cao hơn
Tháp nhu cầu của Maslow
Nhu cầu an toàn
: Nhu cầu việc làm ổn định, cuộc sống an toàn bình yên, không lo sợ rủi ro
Nhu cầu danh vọng
: Nhu cầu được ở vị trí cao, danh vọng, được tôn trọng, được kính ngưỡng, được công nhận
Nhu cầu lí tưởng
: Nhu cầu được phát huy tiềm năng của bản thân, được hiện thực hóa những lý tưởng, ước mơ
Nhu cầu căn bản
: Nhu cầu về thức ăn, nơi ở, có việc làm vừa đủ sống
Chọn cách tiếp cận động lực
Lý thuyết X
: Mọi người không thích công việc và trách nhiệm và sẽ tránh cả 2 nếu có thể
Lý thuyết Y
: nỗ lực thể chất và tinh thần trong công việc cũng tự nhiên như chơi hay nghỉ ngơi