Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) Liên Bang Nga (1991-2000) -…
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991)
Liên Bang Nga (1991-2000)
Từ những năm 70 đến 1991
Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ; Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ
Thực hiện cải tổ nóng vội; Không bắt kịp sự phát triển của khoa học công nghệ
Tiến hành cải tổ gặp nhiều sai lầm; Hoạt động chống phá của các thế lực bên ngoài
Sự khủng hoảng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
Kinh tế hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng.
Chính trị và xã hội: mất ổn định
Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu
Kinh tế suy thoái nghiêm trọng.
Đời sống chính trị - xã hội không ổn định.
Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
Kinh tế
1996: phục hồi. Đến năm 2000: tăng trưởng 9%
1990-1995: tăng trưởng âm
Chính trị xã hội
1993: Hiến pháp quy định Tổng thống Liên bang
1992: B.Enxin làm Tổng thống. Năm 2000: Tổng thống là Putin
Đối ngoại
Quốc gia kế thừa địa vị hợp pháp tai LHQ và cơ quan LX ở nước ngoài
Giai đoạn đầu: Ngả về phương Tây để mong sự hỗ trợ
Từ năm 90: thực hiện chính sách: "Định hướng Âu-Á", khôi phục quan hệ với các nước Châu Á
Từ năm 1945 đến những năm 70
Liên Xô
Công cuộc khôi phục kinh tế
Hoàn cảnh:
Hậu quả sau chiến tranh thế giới thứ hai
Các nước phương Tây thực hiện chính sách thù địch
Kết quả: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong vòng 4 năm 3 tháng
Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
Kinh tế
Sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới
Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân
Sản lượng nông nghiệp tăng trung bình 16%
Khoa học kĩ thuật
Thành công về vệ nhân tạo (1957)
Phóng tàu vũ trụ có người lái vào vũ trụ (1961)
Chính trị xã hội
Tương đối ổn đinh. Trình độ học vấn người dân cao
Chính sách đối ngoại
Thực hiện chính sách hòa bình ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa
Các nước Đông Âu
Sự ra đời: Trong những năm 1944-1946, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời
Công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa
Thành tựu
Xây dựng nền công nghiệp, điện khí hóa
Nông nghiệp phát triển nhanh chóng
Trình độ khkt được nâng cao
Ý nghĩa: Làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
Quan hệ kinh tế, khoa học-kĩ thuật
Quan hệ chính trị-xã hội