Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG X. HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ - Coggle Diagram
CHƯƠNG X. HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Điều 89. Hóa đơn điện tử
Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua
theo định dạng chuẩn dữ liệu
và phải ghi đầy đủ nội dung
theo qđ-pl về thuế, pháp luật về kế toán,
không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
TH người bán có sử dụng máy tính tiền
thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
được khởi tạo từ máy tính tiền
có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT.
Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
phải tuân thủ qđ-pl về GDĐT, pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.
Việc cấp mã của CQT trên hóa đơn điện tử
dựa trên thông tin của doanh nghiệp, TC kinh tế, TC khác, HKD, CN kinh doanh lập trên hóa đơn.
Doanh nghiệp, TC kinh tế, TC khác, HKD, CN kinh doanh
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.
Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp, TC kinh tế
sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT
khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
trừ TH quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực:
và doanh nghiệp, TC kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với CQT bằng phương tiện điện tử,
xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin,
có hệ thống phần mềm kế toán,
phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập,
tra cứu hóa đơn điện tử,
lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định
và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến CQT
thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của CQT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
1 more item...
điện lực, xăng dầu,
bưu chính viễn thông,
nước sạch, tài chính tín dụng,
bảo hiểm, y tế,
kinh doanh thương mại điện tử,
1 more item...
HKD, CN kinh doanh
thuộc TH quy định tại khoản 5 Điều 51 của L.QLT
và các TH xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ
sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
HKD, CN kinh doanh
không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng
hoặc TH doanh nghiệp, TC kinh tế, TC khác được CQT chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng
thì được CQT cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi CQT cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Điều 92. Dịch vụ về hóa đơn điện tử
Dịch vụ về hóa đơn điện tử bao gồm
dịch vụ cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử không có mã của CQT,
dịch vụ truyền dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của CQT từ NNT tới CQT
và dịch vụ về hóa đơn điện tử có mã của CQT.
TC cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử bao gồm
TC cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử,
TC cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử
và các dịch vụ khác có liên quan đến hóa đơn điện tử.
Điều 93. Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử
CQT có trách nhiệm TC xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về hóa đơn;
TC thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn và bảo đảm duy trì, vận hành, bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin về hóa đơn;
Xây dựng định dạng chuẩn về hóa đơn.
Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử
được sử dụng để phục vụ công tác QLT
và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho TC, CN có liên quan.
Các doanh nghiệp, TC kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 91 của L.QLT
sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của CQT
thực hiện cung cấp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định của BTBTC.
Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Y tế và cơ quan khác có liên quan
có trách nhiệm kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu liên quan cần thiết trong lĩnh vực quản lý với Bộ Tài chính
để xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử.
Khi kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường,
đối với TH sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
truy cập cổng thông tin điện tử của CQT để tra cứu thông tin về hóa đơn điện tử
phục vụ yêu cầu quản lý, không yêu cầu cung cấp hóa đơn giấy. .
1 more item...
BTBTC quy định về mẫu, quản lý sử dụng tem điện tử;
quy định việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử;
quy định cung cấp thông tin hóa đơn điện tử
trong TH không tra cứu được dữ liệu hóa đơn do sự cố, thiên tai gây ảnh hưởng đến việc truy cập mạng Internet.
Điều 94. Chứng từ điện tử
Chứng từ điện tử bao gồm
các loại chứng từ, biên lai được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử
do CQQLT hoặc TC có trách nhiệm khấu trừ thuế
1 more item...
Chính phủ quy định chi tiết các loại chứng từ điện tử quy định tại Điều này
và việc quản lý, sử dụng chứng từ điện tử.
Hóa đơn điện tử
Là hóa đơn có mã hoặc không có mã của CQT
được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử
do TC, CN bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
theo qđ-pl về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử,
bao gồm cả TH hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT.
Hóa đơn điện tử bao gồm
hóa đơn giá trị gia tăng,
hóa đơn bán hàng,
tem điện tử,
vé điện tử,
thẻ điện tử,
phiếu thu điện tử,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử
hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.
Hóa đơn điện tử có mã của CQT
là hóa đơn điện tử được CQT cấp mã trước khi TC, CN bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Mã của CQT trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất
do hệ thống của CQT tạo ra
và một chuỗi ký tự được CQT mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
Hóa đơn điện tử không có mã của CQT là
hóa đơn điện tử do TC bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
gửi cho người mua không có mã của CQT.