Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỪ LOẠI - Coggle Diagram
TỪ LOẠI
THỰC TỪ**
Khái niệm:
thực từ có giá trị đầy đủ và có vị trí độc lập, rõ ràng, không cần bàn cãi. (Nguyễn Văn Tu. "Từ vựng học tiếng Việt hiện đại". Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1968, tr.31)
Những từ có ý nghĩa từ vựng chân thực và có thể làm thành phần câu gọi là thực từ. (Nguyễn Kim Thản. "Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt". Tập 1. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1963. Tr.147)
là những từ có khả năng một mình tạo thành câu, một mình làm phần nêu hoặc phần báo trong phần chính của câu; đồng thời có chức năng gọi tên (hoặc trỏ) sự vật, thuộc tính sự vật. (Hồng Dân. "Bước đầu tìm hiểu vấn đề từ hư trong tiếng Việt". Tạp chí Ngôn ngữ, số 1, năm 1970. Tr.68)
Thực từ là từ có "nghĩa thực" (hoặc nghĩa từ vựng) về sự vật, hiện tượng, loại nghĩa mà nhờ nó có thể làm được sự liên hệ giữa các từ với sự vật, hiện tượng nhất định.
-
-
-
-
HƯ TỪ
là những từ không mang ý nghĩa từ vựng chân thực, nó chỉ có tác dụng là nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau theo một quan hệ nào đó, do vậy chúng cũng không thể làm thành phần cấu tạo lên câu
là những từ không có khả năng độc lập để tạo thành câu, chỉ được dùng với mục đích biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ với nhau
- Khái niệm: các từ ngữ luôn đi liền với các từ loại khác như tính từ, động từ và trạng từ, thực hiện chức năng chính đó chính là bổ sung, giải thích rõ hơn về ý nghĩa của các từ ngữ mà nó đi kèm
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
thường bổ sung một ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ
Quan hệ thời gian. Các loại phó từ như đã, đang, sắp, đương, từng.
Mức độ: các phó từ chỉ mức độ thường được sử dụng như rất, hơi, khá,…
Các phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, lại, đều…
Phó từ chỉ sự phủ định như không, chưa,..
Phó từ chỉ sự cầu khiến hãy, đừng, chớ…
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Bổ sung về mức độ. Một số phó từ đứng sau bổ sung mức độ cho động từ, tính từ như lắm, quá, cực kì…
-
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ chỉ kết quả và hướng
-
Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối (và, với, hay, hoặc, nhưng…) giữa các từ hoặc giữa các câu nhằm thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các từ ngữ hoặc những câu này với nhau.
Phân loại
Quan hệ từ
Nguyên nhân: Vì, do, bởi, tại...
Kết quả: Nên, cho nên, vì vậy..
-
-
-
Cặp quan hệ từ
-
Tương phản, đối lập: Tuy … nhưng…
Mặc dù … nhưng…
-
-
những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết. Ví dụ như một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,….
Trợ từ có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Trợ từ không ảnh hưởng trực tiếp đến từ chính trong câu và có thể bị lược bỏ không làm ảnh hưởng đến kết cấu ngữ pháp.
Trợ từ giúp câu có sắc thái ý nghĩa. Trợ từ có tác dụng biểu lộ thái độ, cảm xúc, tâm trạng của người nói một cách hiệu quả.
-
-
=> chỉ làm thành tố phụ cho thực từ hoặc là có tác dụng kết nối các thực từ lại theo một quan hệ ngữ pháp nhất định.
-
- Tạo nhịp điệu, sự uyển chuyển cân đối cho câu
- Tăng cường hiệu lực ngôn trong biểu đạt tư tưởng, tình cảm, thái độ của các chủ thể phát ngôn
- Nhờ việc sử dụng các hư từ vào câu mà một nội dung tình thái chủ quan của câu sẽ được biểu hiện bằng các phát ngôn khác nhau
-
- Khả năng kết hợp: Kết hợp với thực từ
-
TIÊU CHÍ
- Bản chất/ý nghĩa -> khái niệm
- Chức vụ/Vai trò cú pháp trong câu
-
-
-