Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương II: Cơ cấu bộ máy kế toán trong DN - Coggle Diagram
Chương II: Cơ cấu bộ máy kế toán trong DN
Công việc của kế toán tổng hợp trong DN nhỏ
Kế toán vật tư hàng hoá
Theo dõi NXT vật tư, hàng hoá
Tính lương, HT tiền lương và các khoản trích theo lương. Thực hiện chi lương
Theo dõi CCDC, TSCĐ, thực hiện phân bổ
Tập hợp chi phí tính giá thành. Tính kết quả lãi lỗ
1. Kế toán nội bộ
Hành chính, văn thư, lưu trữ chứng từ...
Chú ý nguyên tắc sắp xếp, lưu trữ chứng từ, hoá đơn
Mua hàng:
Tìm kiếm, so sánh NCC.
Thực hiện làm hợp đồng, đơn đặt hàng
Khi nhận hàng gồm: phiếu XK, biên bản giao nhận, Hoá đơn
Bán hàng:
Làm báo giá, nhận đơn, làm hợp đồng, xuất hàng, xuất HĐ GTGT
Làm kế toán công nợ: lập phiếu thu, chi UNC để thanh toán trả NCC, thu khách hàng. Thực hiện theo dõi công nợ
Cuối ngày chốt sổ quỹ, cuối tháng lấy sao kê ngân hàng về HT
Kế toán thuế
Kiểm tra chứng từ và hồ sơ pháp lý của công ty đã chính xác chưa?
Kiểm tra ngành nghề trên GPKD phù hợp với HĐ xuất bán dịch vụ hàng hoá hay chưa?
Kiểm tra góp vốn đủ chưa. Thời gian áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ
Kiểm tra thông báo phát hành hoá đơn
Kiểm tra đăng ký pp khấu hao theo TT45/2013, đăng ký tài khoản ngân hàng chưa?
Hàng quý, tháng đã thực hiện kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN tạm tính (phát sinh thì nộp tiền, không phải nộp tờ khai), hạn là 20 tháng sau, quý là ngày 30 của tháng tiếp theo của quý sau
Các công việc hạch toán kế toán thuế
Đầu năm HT bút toán kết chuyển LN năm nay về năm trước
Trích nộp thuế môn bài
HT hoá đơn đầu vào, chứng từ chi phí, chừng từ khác
HT hoá đơn đầu ra
HT chứng từ ngân hàng
Kết chuyển thuế GTGT (kết chuyển theo số thuế có giá trị nhỏ)
Thuế đầu vào: kiểm tra so sánh với bảng kê đầu vào và PS nợ 133 trên CĐTK
Đầu ra: kiểm tra so sánh với bảng kê đầu ra và PS có 3331 trên CĐTK
Kiểm tra tổng hợp thuế: tờ khai tổng hợp ở phần báo cáo thuế
Nếu phát sinh ở chỉ tiêu 40 = số dư có TK 3331
Nếu phát sinh ở chỉ tiêu 43 = số dư nợ TK1331
Tính giá vốn hàng tồn kho
Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả: TK 131, 331, 141, 138...
Kiểm tra số dư bên nợ, dư bên có phải = dư nợ, dư có trên CĐTK
Lập bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
So sánh giá trị còn lại ở bảng phân bổ = Dư nợ TK 142, 242 trên CĐTK
Lập bảng khấu hao. So sách nguyên giá = số dư nợ TK 2111. số tiền trên cột khấu hao luỹ kế cuối kỳ = Số dư có TK214
Cuối tháng tính lương, chi lương, HT lương và trích các khoản BHXH.
Thực hiện xuất kho NVL, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm
Thực hiện các bút toán kết chuyển
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT (Nợ 511/có 512), DT dịch vụ (Nợ 511/có 911), DT tài chính (Nợ 515/có 911), DT khác (Nợ 711/ có 911)
Kết chuyển các khoản giá vốn (Nợ 911/có 632), CF tài chính (Nợ 911/có 635), CF quản lý (Nợ 911/Có 642), CF bán hàng (Nợ 911/có 641), CF khác (Nợ 911/Có 811)
Kết chuyển CF thuế TNDN (Nợ 911/Có 821)
Kết chuyển lãi lỗ (lãi Nợ 911/Có 421. lỗ Nợ 421/Có 911)
Lập BCTC trên HTKK và làm TMBCTC
Bảng CĐKT
Bảng KQHĐKD
Bảng LCTT
Bảng CĐTK (cân đối phát sinh)
Thuyết minh BCTC
Quyết toán thuế TNCN, TNDN