Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 3: CÁC NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN - Coggle Diagram
BÀI 3: CÁC NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
3.2 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Cổ tức cổ phần ưu đãi thường được cố định
Lưu ý:
Trước khi tính toán CPSDV CPƯĐ, nếu mức chia cổ tức ưu đãi được công bố dưới dạng tỷ lệ % => phải chuyển thành một con số cụ thể hằng năm là bao nhiêu
Cổ tức CPƯĐ được trả từ dòng tiền sau thuế nên CP được tính theo công thức trên là CP sau thuế nên không cần phải tính CP sau thuế nữa
Là chi phí mà công ty phải trả cho việc huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
CPSDV của DN là CPSDV bình quân gia quyền (với quyền số là tỷ trọng tham gia của từng thành phần trong cấu trúc vốn tối ưu của DN)
CPSDV của dự án cụ thể là chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền WACC đã được điều chỉnh theo độ lệch giữa rủi ro của DN và rủi ro của dự án.
CPSDV bình quân WACC (Weighted Average Cost of Capital) là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn tài trợ dài hạn mà DN đang sử dụng
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CPSDV biên tế (WMCC - Weighted Marginal Cost of Capital) là CPSDV bình quân của DN (WACC) khi một đồng vốn tài trợ mới tăng thêm
Xác định CPSDV biên tế vì chỉ những đồng vốn nào có CPV cận biên thấp hơn thì thì sẽ được chấp thuận
Xác định điểm gãy - Breaking Points
Tại thời điểm giới hạn mà từ đó chi phí vốn mới bắt đầu tăng lên được gọi là điểm gãy của chi phí vốn
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do các nhà đầu tư trên thị trường kỳ vọng hay mức lãi suát chiết khấu các khoản thu nhập cổ tức mong đợi để xác định giá trị CPT của công ty
Mô hình định giá tài sản vốn - CAPM
Nhược điểm
Dựa vào thông tin quá khứ để dự đoán tương lai
Ước lượng mức bù rủi ro thị trường và hệ số rủi ro cổ phiếu của ty là vấn đề phức tạp. Các yếu tố này thường thay đổi theo thời gian
Ưu điểm
Cho thấy tác động của rủi ro đến CPV rõ ràng
Có thể áp dụng cho cả cty trả cổ tức ổn định hay không ổn định
Mô hình định giá tăng trưởng đều - Mô hình Gordon
Ưu điểm: Dễ hiểu và dễ sử dụng
Nhược điểm:
CP LN giữ lại được xác định theo pp này rất nhạy cảm với tốc độ tăng trưởng cổ tức ước định (g)
Không cho thấy một cách rõ ràng tác động của yếu tố rủi ro đến CP vốn của công ty
Chỉ có thể áp dụng cho những CT CP có trả cổ tức không đột biến
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
Là phí tổn mà DN phải trả cho chủ nợ để được quyền sử dụng vốn vay hay còn xem như tiền lãi vay
Xét theo góc độ tài chính: Mức LN vồn vay mang lại phải >= Mức LN trước khi vay
Tiền lãi vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập DN => CPSDV vay cần được tính sau thuế
CPSD vốn vay trước thuế được xác định là lãi suất tính trên phần nợ khi DN gia tăng nguồn vốn bằng hình thức vay nợ
KHÁI NIỆM
Là cơ sở để lựa chọn dự án đầu tư
Là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà DN có quyền sử dụng hôm nay với các khoản tiền (gốc và lãi) mà DN phải trả cho CSH 1 nguồn vồn nào đó trong tương lai
Là tỷ suất sinh lợi mà doanh nghiệp phải tạo ra từ những dự án đầu tư
Là mức tỷ suất sinh lợi mà các nhà cung ứng vốn trên thị trường yêu cầu DN phải trả nhằm đảm bảo tài trợ vốn của họ đối với DN.
3.1 CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
CĂN CỨ VÀO THỜI GIAN SỬ DỤNG
TÀI TRỢ DÀI HẠN
NTT Dài hạn là những nguồn tài trợ công ty có thể huy động đưa vào sử dụng trong một khoảng thời gian dài hạn (trên 1 năm)
Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm:
Vốn cổ phần ưu đãi
Là nguồn vốn lai, vừa có tính chất của vốn cổ phần thường vừa có tính chất của nợ
Đặc điểm của cổ phần ưu dãi
Không kỳ hạn, không được hoàn vốn
Cổ tức có tính cố định hằng năm
Được chia lãi và chia tài sản còn lại khi công ty thanh lý, giải thể trước cổ phần thường
Cổ đông không được phép tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm soát.
Nguồn vốn vay dài hạn
Hình thức huy động vốn phong phú về lãi suất, thời gian đáo hạn,..;gồm nợ vay ngân hàng và nợ huy động qua thị trường vốn dưới hình thức trái phiếu
Nội dung của một cam kết vay nợ
Số tiền gốc hay mệnh giá khoản vay
Lãi suất và cách thức trả lãi
Thời hạn của khoản vay
Các điều khoản phụ khác
Phân loại
Căn cứ vào thời hạn
Nợ trung hạn (từ 1 đến 5 năm)
Nợ dài hạn (trên 5 năm)
Căn cứ vào tính chất đảm bảo nợ
Nợ có bảo chứng
Chủ nợ được quyền ưu tiên cao nhất trong số các chủ nợ
Chi phí sử dụng là thấp nhất trong các loại nợ
Có tài sản bảo chứng (thế chấp)
Nợ không có bảo chứng
Không cần tài sản thế chấp
Chủ nợ phải gánh chịu rủi ro cao hơn so với nợ có bảo chứng
Chi phí sử dụng cao hơn để giảm thiểu rủi ro =>lãi suất cao hơn
Vốn cổ phần thường
Là nguồn vốn chủ sở hữu chính của công ty
Vồn này do cổ đông đóng góp vào và lợi nhuận thuộc về cổ đông nhưng chưa được phân chia mà giữ lại để tái đầu tư
Đặc điểm của CP thường:
Không kỳ hạn, không được hoàn vốn
Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
Cổ đông thường là người cuối cùng hưởng giá trị tài sản khi công ty phá sản
Lợi tức của cổ đông thường bao gồm cổ tức và lợi vốn
TÀI TRỢ NGẮN HẠN
Tài trợ ngắn hạn là những NTT công ty có thể huy động đưa vào sử dụng trong một khoảng thời gian ngắn hạn (dưới 1 năm)
Nguồn tài trợ ngắn hạn thường bao gồm:
Tín dụng thương mại
Là khoản tín dụng phát sinh trong quan hệ mua chịu hàng hóa
Là các khoản phải trả cho nhà cung cấp (tín dụng nhà cung cấp)
Chi phí của tín dụng thương mại sẽ ngầm định trong giá bán
Các NTT từ việc vay ngắn hạn
Vay theo hạn mức tín dụng
Thư tín dụng
Vay theo hợp đồng
Vay thế chấp
Các khoản phải nộp, phải trả
Các khoản phải trả cho CB-NV nhưng chưa đến kỳ trả
Các khoản đặt cọc của khách hàng
Thuế phải nộp nhưng chưa nộp
Phải trả cho các đơn vị nội bộ
Dùng để đầu tư vào TSLĐ , bao gồm tiền cho giao dịch, khoản phải trả và hàng tồn kho.
CĂN CỨ VÀO QUYỀN SỞ HỮU SD VỐN
NỢ VAY
Những người tài trợ không phải CSH DN.
Phải trả lãi cho những khoản tiền vay. Mức lãi xuất trả cho các khoản nợ vay thường là theo mức ổn định được thỏa thuận khi vay
Có thời hạn, nếu hết thời hạn DN phải trả cả lãi và gốc hoặc thỏa thuận gia hạn mới
DN có thể thế chấp bằng tài sản hoặc nhờ sự bảo lãnh
Lãi suất trả cho nợ vay được tính trong chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập
VỐN CỔ PHẦN
Không phải trả lãi cho VCP đã huy động được mà sẽ chia sẻ lợi tức CP cho các CSH
DN không phải hoàn trả những khoản tiền đã huy động được trừ khi DN đóng cửa sau khi giải quyết các vấn đề có liên quan theo Luật định thì tài sản còn lại chia cho cổ đông
Do các chủ sở hữu DN tài trợ
Cổ tức không được tính trong chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập mà lấy từ LNST để trả
Trừ CPƯĐ, lợi tức CP chia cho các cổ đông tùy thuộc quyết định của HDQT và nó thay đổi theo mức lợi nhuận mà DN thu được
DN không phải thế chấp hoặc nhờ bảo lãnh