Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Mục 1. Điều 6. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh - Coggle Diagram
Mục 1. Điều 6. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh
2. DTTT từ kinh doanh là toàn bộ
tiền bán hàng,
tiền gia công,
tiền hoa hồng,
tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong kỳ tính thuế,
trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
DTDT tính thuế đối với HH bán theo phương thức trả góp ;
được xác định theo giá bán hàng hóa trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả chậm
b) DT tính thuế đối với HH, DV dùng để trao đổi, biếu tặng
được xác định theo giá bán của SP, HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu tặng;
c) DT tính thuế đối với hoạt động gia công hàng hóa
là tiền thu từ hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa;
d) DT tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê.
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm
thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế xác định theo doanh thu trả tiền một lần;
3. Xác định doanh thu tính thuế từ kinh doanh:
a) DT tính thuế đối với cá nhân kinh doanh là mức doanh thu khoán được ổn định trong 01 năm.
Trường hợp qua số liệu điều tra xác minh, kiểm tra, thanh tra có căn cứ xác định doanh thu tính thuế thay đổi từ 50% trở lên so với mức doanh thu khoán,
cơ quan thuế xác định lại mức doanh thu khoán theo quy định của PL về QLT để áp dụng cho thời gian còn lại của năm tính thuế;
b) DT tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
được xác định theo qđpl về QLT trên cơ sở số liệu điều tra, khảo sát, kết quả kiểm tra, thanh tra về cá nhân kinh doanh và các khoản mục chi phí thực tế để tạo ra doanh thu của cá nhân kinh doanh.
Btc xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý rủi ro đối với cá nhân kinh doanh phù hợp với thực tiễn, đảm bảo yêu cầu quản lý.
4. THUẾ SUẤT đối với thu nhập từ kinh doanh đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.
b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp: 5%.
c) SX, vận tải, dịch vụ có gắn với HH, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.
d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.
5. CN kinh doanh sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải
Thành lập DN theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo qđpl về kế toán, kê khai,
Nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế TNDN.
Trường hợp chưa thành lập doanh nghiệp, cơ quan thuế ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
1. CN kinh doanh nộp thuế TNCN theo tỷ lệ phần trăm (%) trên DT tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh.
CN kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thực hiện khai và tính thuế theo thuế suất áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Trường hợp CN kinh doanh không khai hoặc khai không phù hợp với thực tế kinh doanh thì CQT ấn định theo qđpl về QLT.