Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
2.16 - 2.17 - 2.18 - 2.19 - ĐIỀU 6 - CHƯƠNG 2 - KHOẢN 2 - CHI PHÍ KHÔNG…
2.16 - 2.17 - 2.18 - 2.19 - ĐIỀU 6 - CHƯƠNG 2 - KHOẢN 2 - CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
2.16. PHẦN CHI PHÍ thuê TSCD vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
Đối với CP sửa chữa TSCD đi thuê
mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định
bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản
trong thời gian thuê
thì CP sửa chữa TSCD đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân bổ dần vào CP nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm.
TH DN có chi các khoản CP để có các tài sản không thuộc TSCD: chi về mua và sử dụng
thì các khoản chi này được phân bổ dần vào CP kinh doanh nhưng tối đa không quá 03 năm.
các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế,
giấy phép chuyển giao CN,
nhãn hiệu thương mại,
lợi thế kinh doanh,
quyền sử dụng thương hiệu...
TH DN có góp vốn bằng
thì giá trị lợi thế kinh doanh, giá trị quyền sử dụng thương hiệu góp vốn
không tính vào CP được trừ khi xác định TNDN chịu thuế.
giá trị lợi thế kinh doanh,
giá trị quyền sử dụng thương hiệu
2.17. Phần CP trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh
của đối tượng không phải là TCTD hoặc TCKT .
Mà vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN VN công bố tại thời điểm vay
**2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (DNTN - vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN kể cả TH DN đã đi vào sản xuất kinh doanh.
Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.**
TH DN đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào DN khác
thì khoản chi này được tính vào CP được trừ khi xác định TNDN chịu thuế.
**Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN
không được trừ khi xác định TNDN chịu thuế được xác định như sau:**
- TH số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu
thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- TH số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
Nếu DN phát sinh nhiều khoản vay
thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ
= tỷ lệ (%) (giữa vốn điều lệ còn thiếu/tổng số tiền vay nhân) X tổng số lãi vay.
Nếu DN chi phát sinh một khoản vay
thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ
= số vốn điều lệ còn thiếu nhân X lãi suất của khoản vay nhân X thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
(Lãi vay thực hiện theo quy định tại điểm 2.17 Điều này)
2.19. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính,
Dự phòng nợ phải thu khó đòi,
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp
Dự phòng rủi ro nghề nghiệp của DN thẩm định giá, DN cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.