Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG IX & X
IX.XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
X.HÓA…
CHƯƠNG IX & X
IX.XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
X.HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Chương IX KHÔNG THU THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ; KHOANH TIỀN THUẾ NỢ; XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Mục 1. KHÔNG THU THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
Điều 79. Miễn thuế, giảm thuế
-
Điều 80. BTBTC quy định chi tiết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
- Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với TH NNT tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm bao gồm:
-
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định tại Chương IV của L.QLT.
- Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với TH CQQLT quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế
trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
Việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
a) Đối với thuế xk, thuế nk và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xk, nk
-
-
Điều 82. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
CQQLT quyết định miễn thuế, giảm thuế
hoặc thông báo bằng văn bản cho NNT lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
- TH cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
CQQLT ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế
- 1 more item...
Điều 81. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
- NNT nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây:
-
-
-
- CQQLT tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế;
TH hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
-
1.Miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và khoản 2 Điều này.
-
Mục 3. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Điều 85. TH được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
-
- CN đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự
mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế
để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
- Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT không thuộc TH quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
-
NNT là CN, CN kinh doanh, chủ HGĐ, chủ HKD, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại khoản này
trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh
hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới
-
- Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
đối với các TH bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng
-
Điều 86. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- CQQLT quản lý trực tiếp NNT thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
lập và gửi hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
đến cơ quan, người có thẩm quyền.
- Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
của CQQLT quản lý trực tiếp NNT thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
-
-
Điều 87. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các TH sau đây:
b) HGĐ, HKD, CN kinh doanh, CN quy định tại khoản 3 Điều 85 của L.QLT;
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc TH quy định tại khoản 3 Điều 85 của L.QLT có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5.000.000.000 đồng.
-
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục HQ
quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc TH quy định tại khoản 3 Điều 85 của L.QLT
có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng.
quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc TH quy định tại khoản 3 Điều 85 của L.QLT
có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng.
quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc TH quy định tại khoản 3 Điều 85 của L.QLT
có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
-
Điều 88. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- Cơ quan, người có thẩm quyền
đã nhận hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
-
phải ra quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
hoặc thông báo không thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- 1 more item...
-