Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
**QLT I.NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG** - Coggle Diagram
**QLT
I.NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG**
Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
NNT, CQQLT, cơ quan QLNN, TC, CN
có đủ điều kiện thực hiện GDĐT trong lvT
phải thực hiện GDĐT với CQQLT
theo quy định của L.QLT và pháp luật về GDĐT.
NNT đã thực hiện GDĐT trong lvT
thì không phải thực hiện phương thức giao dịch khác.
CQQLT khi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho NNT
bằng phương thức điện tử
phải xác nhận việc hoàn thành GDĐT của NNT,
bảo đảm quyền của NNT quy định của L.QLT.
NNT phải thực hiện yêu cầu của CQQLT
nêu tại thông báo, quyết định, văn bản điện tử
như đối với thông báo, quyết định, văn bản bằng giấy của CQQLT.
Chứng từ điện tử sử dụng trong GDĐT
phải được ký điện tử
phù hợp với qđ-pl về GDĐT.
Cơ quan, TC đã kết nối thông tin điện tử với CQQLT
thì phải sử dụng chứng từ điện tử trong quá trình thực hiện giao dịch với CQQLT;
sử dụng chứng từ điện tử do CQQLT cung cấp
để giải quyết các thủ tục hành chính cho NNT
và không được yêu cầu NNT nộp chứng từ giấy.
Điều 4. Nội dung QLT
1.Đăng ký Thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
2.Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế
Khoanh nợ tiền thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ
4.Quản lý thông tin người nộp thuế
5.Quản lý hóa đơn
6.Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện các biện pháp phòng chống, ngăn chặn hành vi phạm pháp luật về
7.Cưỡng chế thi quyết định hành chính về Quản lý thuế
8.Xử phạt vi phạm hành chính về Quản lý thuế
9-Giải quyết khiếu nại tố cáo về
10.Hợp tác quốc tế về thuế
11.Tuyên truyền hỗ trợ người nộp
Điều 5. Nguyên tắc QLT
Mọi Tổ chức, Cá nhân, Hộ kinh doanh, Hộ gia đình
có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
Cơ quan Quản Lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước
được giao nhiệm vụ quản lý thu
thực hiện việc QLT theo quy định
của L.QLT và QDkhacPLclq,
BẢO ĐẢM
công khai,
minh bạch,
bình đẳng
và quyền, lợi ích hợp pháp của NNT.
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong QLT;
Áp dụng các nguyên tắc QLT theo thông lệ quốc tế, trong đó có
nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế,
nguyên tắc quản lý rủi ro trong QLT
và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Cơ quan, Tổ chức, Cá nhân
có trách nhiệm tham gia QLT theo qđ-pl.
Áp dụng biện pháp ưu tiên
khi thực hiện các thủ tục về thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo qđ-pl về HQ và quy định của Chính phủ.
Điều 17. Trách nhiệm NNT
Thực hiện đăng ký thuế,
sử dụng mã số thuế theo qđ-pl.
Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
Chấp hành
chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
theo qđ-pl.
Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ
những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế,
khấu trừ thuế
và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua
theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán
khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo qđ-pl.
Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế,
bao gồm cả thông tin về
giá trị đầu tư;
số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, TC tín dụng khác;
giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của CQQLT.
Chấp hành
quyết định, thông báo, yêu cầu của CQQLT, công chức QLT
theo qđ-pl.
Chịu trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ thuế theo qđ-pl
trong TH người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt NNT
thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
NNT thực hiện hoạt động kinh doanh
tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin
phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với CQQLT
thông qua phương tiện điện tử theo qđ-pl.
Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin,
Chính phủ quy định chi tiết
việc NNT không phải nộp các chứng từ
trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác
mà cơ quan QLNN đã có.
Xây dựng, quản lý, vận hành
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
bảo đảm việc thực hiện GDĐT với CQQLT,
áp dụng kết nối thông tin
liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với CQQLT.
NNT có phát sinh giao dịch liên kết
có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về NNT và các bên liên kết của NNT
bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú
tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam
theo quy định của Chính phủ.
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong QLT
Thông đồng, móc nối, bao che
giữa NNT và công chức QLT, CQQLT
để chuyển giá, trốn thuế.
2.Gây phiền hà, sách nhiễu
đối với Người Nộp Thuế
Lợi dụng để chiếm đoạt
hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
Cố tình không kê khai
hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác
về số tiền thuế phải nộp.
Cản trở công chức QLT
thi hành công vụ.
Sử dụng mã số thuế của NNT khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng qđ-pl.
Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo qđ-pl,
sử dụng hóa đơn không hợp pháp
và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
Làm sai lệch,
sử dụng sai mục đích,
truy cập trái phép,
phá hủy hệ thống thông tin NNT.
Điều 9. Quản lý rủi ro trong QLT
CQT áp dụng quản lý rủi ro trong
ĐKT,
khai thuế,
nộp thuế,
nợ thuế,
cưỡng chế thi hành QĐHC về QLT,
hoàn thuế,
kiểm tra thuế,
1 more item...
Cơ quan HQ áp dụng quản lý rủi ro trong .
khai thuế,
hoàn thuế,
không thu thuế,
kiểm tra thuế,
thanh tra thuế
Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong QLT gồm nghiệp vụ
thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT;
xây dựng tiêu chí QLT;
đánh giá việc tuân thủ pháp luật của NNT;
phân loại mức độ rủi ro trong QLT
TC thực hiện các biện pháp QLT phù hợp.
Đánh giá việc tuân thủ pháp luật của NNT và phân loại mức độ rủi ro trong QLT được quy định như sau:
a) Đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của NNT được thực hiện dựa trên
hệ thống các tiêu chí, thông tin về lịch sử quá trình hoạt động của NNT, quá trình tuân thủ pháp luật
và mối quan hệ hợp tác với CQQLT trong việc thực hiện pháp luật về thuế
và mức độ vi phạm pháp luật về thuế;
b) Phân loại mức độ rủi ro trong QLT
được thực hiện dựa trên mức độ tuân thủ pháp luật của NNT.
Trong quá trình phân loại mức độ rủi ro, CQQLT xem xét các nội dung có liên quan, gồm
thông tin về kết quả hoạt động nghiệp vụ của CQQLT,
cơ quan khác có liên quan theo quy định của L.QLT;
dấu hiệu, hành vi vi phạm trong QLT;
thông tin về dấu hiệu rủi ro;
c) CQQLT sử dụng
kết quả đánh giá việc tuân thủ pháp luật của NNT
và kết quả phân loại mức độ rủi ro trong QLT
để áp dụng các biện pháp QLT phù hợp.
CQQLT ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin
để tự động tích hợp, xử lý dữ liệu
phục vụ việc áp dụng quản lý rủi ro trong QLT.
BTBTC quy định
tiêu chí đánh giá việc tuân thủ pháp luật của NNT,
phân loại mức độ rủi ro
và việc áp dụng quản lý rủi ro trong QLT.
Điều 19. Quyền hạn của CQ QLT
Yêu cầu NNT cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về
giá trị đầu tư;
số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, TC tín dụng khác
và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
Yêu cầu TC, CN có liên quan
cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế
và phối hợp với CQQLT để thực hiện pháp luật về thuế.
Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo qđ-pl.
Ấn định thuế.
Cưỡng chế thi hành QĐHC về QLT.
Xử phạt VPHC về QLT theo thẩm quyền;
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các TH vi phạm pháp luật về thuế.
Áp dụng biện pháp ngăn chặn
và bảo đảm việc xử phạt VPHC về QLT theo qđ-pl.
Ủy nhiệm cho cơ quan, TC, CN
thu một số loại thuế
theo quy định của Chính phủ.
9. CQT áp dụng
cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế
với NNT, với CQT nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần
và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.
Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu
của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác QLT;
chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế
từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của CQQLT theo quy định của Chính phủ.
Điều 16. Quyền NNT
Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế;
cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế
của các cơ quan chức năng
khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
Yêu cầu CQQLT giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế;
yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Được giữ bí mật thông tin,
trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc thông tin công khai về thuế theo qđ-pl.
Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo qđ-pl về thuế;
được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
Ký hợp đồng
với TC kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục HQ .
để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục HQ
Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế,
được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế;
được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của CQQLT.
Được bồi thường thiệt hại
do CQQLT, công chức QLT gây ra theo qđ-pl.
Yêu cầu CQQLT xác nhận
việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
Khiếu nại, khởi kiện
QĐHC, hành vi hành chính
liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Không bị xử phạt VPHC về thuế, không tính tiền chậm nộp
đối với TH do NNT thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của CQT, cơ quan nhà nước có thẩm quyền T.
liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của NN
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
của công chức QLT và TC, CN khác
theo qđ-pl về tố cáo.
Được tra cứu, xem, in
toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử
của CQQLT
theo quy định của L.QLT và pháp luật về GDĐT.
Được sử dụng chứng từ điện tử
trong giao dịch với CQQLT và cơ quan, TC có liên quan.
Điều 18. Nhiệm vụ của CQ QLT
TC thực hiện quản lý thu thuế
và các khoản thu khác thuộc NSNN lq.
theo qđ-pl về thuế và QDkhacPLc
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế;
công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của CQQLT
và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Giải thích, cung cấp thông tin
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho NNT;
CQT có trách nhiệm
công khai mức thuế phải nộp của HKD, CN kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Bảo mật thông tin của NNT,
trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền
hoặc thông tin được công bố công khai theo qđ-pl.
Thực hiện việc
miễn thuế;
giảm thuế;
xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
miễn tiền chậm nộp, tiền phạt;
không tính tiền chậm nộp;
gia hạn nộp thuế;
nộp dần tiền thuế nợ;
khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế;
xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
hoàn thuế theo quy định của L.QLT và QDkhacPLclq.
Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có đề nghị theo qđ-pl.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế
theo thẩm quyền.
Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho NNT
và giải thích khi có yêu cầu.
Bồi thường thiệt hại cho NNT
theo qđ-pl về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của NNT
theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xây dựng, TC hệ thống thông tin điện tử
và ứng dụng công nghệ thông tin
để thực hiện GDĐT trong lvT.