Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HKI, CHƯƠNG B3: SINH HỌC PHÂN TỬ - Coggle Diagram
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HKI
CHƯƠNG B2: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT CỦA TẾ BÀO
Khuếch tán: Là sự di chuyển ròng của các phân tử và các ion từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp theo chiều gradient nồng độ, là kết quả của sự chuyển động ngẫu nhiên của chúng
Nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử di chuyển càng nhanh khiến tốc độ khuếch tán tăng
Diện tích: Bề mặt tiếp xúc càng lớn khuếch tán càng nhanh
Thẩm thấu: Là sự di chuyển ròng của các phân tử nước từ nơi có thế nước cao tới nơi có thế nước thấp qua màng bán thấm
Co nguyên sinh: Là hiện tượng chỉ diễn ra ở tế bào thực vật, màng tế bào bao quanh tế bào chất bị co rút lại và tách khỏi thành thế bào thông qua quá trình thẩm thấu trong MT ưu trương
3 loại môi trường
MT ưu trương: là môi trường mà nồng độ chất tan lớn hơn so với môi trường nội bào
MT nhược trương: là môi trường mà nồng độ chất tan nhỏ hơn so với môi trường nội bào
MT đẳng trương: là môi trường mà nồng độ hòa tan bằng với môi trường nội bào
CHƯƠNG B4: DINH DƯỠNG THỰC VẬT
Quang hợp: là quá trình thực vật sử dụng năng lượng ASMT để sản xuất ra các carbohydrate từ những nguyên liệu thô
PT: 6CO2 + 12H2O --> C6H12O6 + 6O2 (ĐK: ánh sáng, diệp lục)
Đặc điểm cấu tạo của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp
Bên ngoài:
Diện tích bề mặt lá lớn
BIểu bì có khí khổng
Mặt lá mỏng
Nhiều gân lá
Bên trong:
Các khoang khí ở mô xốp
Không có tế bào lục lạp trong biểu bì
Các tế bào chứa diệp lục ở lớp tế bào lục mô
Các tế bào mô giậu xếp thẳng đứng
Lục lạp bên trong mô giậu thường nằm ngang
Các mạch gỗ nằm gần tế bào lục mô
Các ống rây nằm gần tế bào lục mô
Sử dụng glucose trong cơ thể thực vật:
Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động
Chuyển hóa thành tinh bột để dự trữ
Chuyển hóa protein và các chất khác
Chuyển hóa thành sucrose để dễ vận chuyển
CHƯƠNG B3: SINH HỌC PHÂN TỬ
Nước
Cấu trúc: gồm 2 nguyên tử H + 1 nguyên tử O, có tính phân cực
Vai trò:
Tham gia cấu trúc tế bào và cơ thể
MT, thành phần cho các phản ứng trao đổi chất, dung môi hòa tan các chất trong cơ thể
Điều hòa nhiệt độ cơ thể, bảo vệ các cơ quan quan trọng
Giúp các phản ứng trao đổi chất xảy ra bình thường
Carbohydrate
Thành phần hóa học: C, H, O
Cấu trúc: đường đôi, đường đơn, đường đa
Tính chất: đường đôi, đường đơn tan trong nước; đương đa không tan trong nước
Chức năng: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên tế bào cơ thể
Phương pháp thử: sử dụng Benedict. Không đổi màu: không có đường khử. Đổi màu xanh --> đỏ cam: có đường khử với lượng ít --> nhiều
Chất béo
Thành phần hóa học: C, H, O
Cấu trúc: 1 glycerol, 3 acid béo, liên kết với nhau bằng liên kết este
Tính chất: Không tan trong nước
Chức năng: Cung cấp năng lượng, duy trì nhiệt độ và giữ ấm cho cơ thể
Phương pháp thử: nhũ tương hóa ethanol. Không đổi màu: không có lipid. Đổi màu trắng đục: có lipid
Protein
Thành phần hóa học: C, H, O, N
Cấu trúc: nhiều đơn phân amino acid, liên kết bởi liên kết peptit
Tính chất: một số tan trong nước, một số thì không
Chức năng:
Hình thành tế bào mới
Vận chuyển oxygen
Hình thành tóc
Xúc tác các phản ứng
Phương pháp thử: Sử dụng Biuret. Nếu có protein sẽ chuyển sang màu tím