Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ., CHƯƠNG 4:…
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ.
Giới thiệu chung về kế toán
Kế toán và thông tin kế toán
Khái niệm: Kế toán là cách ghi chép, phân tích và tóm tắt các giao dịch của một doanh nghiệp
đặc điểm chất lượng TTKT: tính thích hợp, tính dễ hiểu, tính đáng tin cậy, tính đầy đủ, tính khách quan, tính kịp thời, có thể so sánh được.
cấu trúc của chức năng kế toán gồm có: chuyên viên kiểm soát tài chính, kế toán quản trị và bộ phận thủ quỹ.
đối tượng sử dụng BCTC và TTKT: Nhà quản lý DN, Cổ dông, đối tác, Cơ quan thuế,...
bản chất, nguyên tắc và phạm vi kế toán
kế toán tài chính và kế toán quản trị
kế toán với các bộ phận liên quan như: bộ phận mua hàng, phòng nhân sự, phòng kinh doanh,.....
hệ thống quy định pháp lý:
luật doanh nghiệp
chuẩn mực kế toán vương quốc anh
chuẩn mực kế toán quốc tế
nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung
thông tin tài chính nội bộ và bên ngoài
báo cáo bên ngoài là: báo cáo lãi hoặc lỗ, báo cáo tình hình tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo khác.
báo cáo nội bộ
kiểm soát các giao dịch kinh doanh
các giao dịch kinh doanh: bán hàng, mua hàng, chi phí, trả lương cho nhân viên, mua sắm tài sản dài hạn
kiểm soát các giao dịch kinh doanh
quy trình mua hàng: Phòng ban có nhu cầu -> Bộ phận thu mua -> Nhà cung ứng -> Bộ phận Kho -> Bộ phận kế toán -> hệ thống kế toán
Quy trình thu thập chứng từ và ghi sổ kế toán: sổ ghi nhận ban đầu -> sổ cái -> Bảng cân đối thử -> Báo cáo tài chính
hệ thống tài chính DN
hệ thống lương: để tống tổng tiền lương và tiền lương của từng nhân viên
hệ thống đối chiều ngân hàng:
hệ thống kế toán thủ công và vi tính hóa
hệ thống kế toán thủ công: thích hợp với DN vừa và nhỏ, các giao dịch mang tính đặc thù, phải xử lí thủ công
hệ thống kế toán vi tính hóa: thích hợp với các công ty lớn, nhiều phòng ban.
cơ sở dữ liệu và bảng tính:
cơ sở dữ liệu là nơi tập hợp tất cả các dữ liệu, từ tất cả ứng dụng và nguồn khác nhau.
bảng tính là một bảng tính điện tử được chia thành hàng và cột với bút chì, tẩy và máy tính tích hợp.
Kiểm soát, an ninh và kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Khái niệm: là những quy trình được thiết kế bởi lãnh đạo và bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty.
môi trường kiểm toán nội bộ và các thủ tục kiểm soát
môi trường kiểm soát là thái độ chung, nhận thức và hành dộng của giám đốc và quản lí đối với kiểm soát nội bộ
các thủ tục kiểm soát nội bộ
Kiểm soát quản lí
Kiểm soát kế toán
Kiểm soát ngăn chặn
Kiểm soát phát hiện
Kiểm soát sửa chữa
Kiểm tra nội bộ
Khái niệm: là một yếu tố trong kiểm soát nội bộ, đảm bảo không có bất cứ quy trình nào bị bỏ qua, không thực hiện hay thực hiện bị sai.
Mục đích
Phân chia nhiệm vụ
Tạo và lưu giữ hồ sơ
Chia các thủ tục thường lệ
Giảm khả năng gian lận và sai sót
Hệ thống an ninh và kiểm soát trên vi tính
Kiểm soát an ninh
Kiểm soát dự phòng
Kế hoạch khắc phục thảm họa
Các quy trình chờ
Chính sách quản lí nhân sự
Quy trình phục hồi
Xác định và ngăn chặn gian lận
Khái niệm: Là hành vi dối trá, mánh khóe, lừa lọc người khác
Điều kiện gian lận: Không trung thực, động cơ, cơ hội.
Các loại gian lận: Biển thủ công quỹ, Gian lận lương thưởng, Gian lận gối đầu, Thông đồng với khách hàng, Trả tiền ảo, Sử dụng sai mục đích tiền của công ty, Cầm cố thanh lý tài sản cho mục đích cá nhân, Khống chứng từ sổ sách.
Phương án phòng chống gian lận: Tố cáo ngầm, Phân quyền trách nhiệm, Kiểm tra thực tế, Kiểm tra bằng máy móc.
Kiểm toán
Phân loại kiểm toán
Theo tính chất công việc: Kiểm toán tài chính, Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ
Theo tính chất pháp lí: Kiểm toán độc lập, Kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước
Kiểm toán nội bộ
Mục tiêu: Xem xét hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ, Kiểm tra thông tin tài chính và hoạt động,........
Đặc điểm: Độc lập, Thẩm định.
Trách nhiệm
Cần truy cập vào tất cả các bộ phận của tổ chức
Nên được tự do nhận xét về hiệu quả quản lí
Báo cáo cần xử lí ở mức cao nhất để đảm bảo hiệu quả
Tính độc lập của kiểm toán viên
Cơ cấu trách nhiệm
Đặc quyền của kiểm toán viên
Cách tiếp cận riêng của kiểm toán viên
Kiểm toán độc lập: là kiểm tra định kỳ sổ sách kế toán và hồ sơ của một thực thể được thực hiện bởi một bên thứ ba độc lập để đảm bảo rằng chúng được duy trì đúng cách.
Rửa tiền
Khái niệm: là hành động xóa bỏ hay che giấu nguồn gốc của các khoản từ hoạt động tội phạm.
Quy trình rửa tiền
Giai đoạn sắp xếp
Giai đonạ phân tán
Giai đoạn tích hợp
CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC CÁ NHÂN VÀ HỘI
Lãnh đạo và quản lí con người
Mục đích và quy trình quản lí
Quyền hàn và nghĩa vụ
Quyền hạn: là phạm vị và số lượng quyết định được trao cho một người để đưa ra quyết định dựa vào vị trí mà người đó nắm giữ trong tổ chức.
Trách nhiệm; là việc phải làm, bổn phận và nghĩa vụ của một cá nhân trong tổ chức.
Nghĩa vụ: là phải hoàn thành các nhiệm vụ được giao
Sự ủy quyền: là việc cấp trên trao quyền quyết định cho cấp dưới trong một phạm vi ảnh hưởng nhất định
Quyền hạn và quyền lực
Quyền hạn là quyền dược làm gì đó, là quyền của người quản lí yêu cầu cấp dưới làm một việc gì đó để đạt được các mục tiêu của tổ chức
Quyền lực là khả năng làm được việc đó
Quyền lực và sự ảnh hưởng
Quản lí tổ chức
Nhà quản trị: là người biết sử dụng nguồn lực của DN để đạt được mục tiêu DN đề ra, chịu trách nhiệm trước các chủ DN
Nhà lãnh đạo: là người có khả năng ảnh hưởng đến người khác đi theo tư tưởng và đường lối của họ.
Các học thuyết quản trị
Trường phái cổ điển
Henry Fayol: Năm chức năng của quản lí
Frederick W Taylor: Quản lý khoa học
Trường phái quan hệ con người: Elton Mayo
Trường phái quản trị hiện đại: Học thuyết Peter Drucker: Quy trình quản lí
Lãnh đạo
Học thuyết tính cách
Đặc điểm thể chất
Đặc điểm tính cách
Đặc điểm xã hội
Học thuyết phong cách lãnh đạo
trường phái quản lí Ashridge
Blake and Mouton
Học thuyết dự phòng lãnh đạo: FE Fiedler, John Adair, Bennis, Heifetz
Cá nhân, nhóm và đội
Cá nhân
Hành vi tính cách của cá nhân
Tính cách là mô hình tổng thể của suy nghĩ cảm xúc và hành vi của một cá nhân
Chức vụ
Quan điểm
Thái độ
Vai trò cá nhân: đóng nhiều vai trò khác nhau
Nhóm
Khái niệm: là chỉnh thể gồm các cá nhân có quan hệ với nhau trong từng nhóm XH trên cơ sở những quan điểm chung về nhu cầu, lợi ích trên các mặt kinh tế chính trị văn hóa tư tưởng
Hiệu dứng đồng tâm hiệp lực -> sẽ đạt hiệu quả tốt hơn cho tập thể
Tập thể hiệu quả cần có các yếu tố sau: Mục tiêu, Vai trò, Kỹ năng, Thống nhất, Nhận biết.
Nhóm chính thức và không chính thức
Đội
Đội là một tập thể các cá nhân với những khả năng, năng lực, kinh nghiệm và nền tảng giáo dục khác nhau cùng đền với nhau vì mục đích chung
Vai trò trong đội: Người kết nối, Người thúc đẩy, Người lên kế hoạch, Người giám sát, Người đối ngoại, Người áp dụng, Người trợ lý, Người hoàn thành, Người đặc biệt.
Phân loại đội
Nhiều phòng ban
Nhiều ký năng
Đội ảo
Phát triển đội
Thành lập đội
Sóng gió
Ổn định
Thể hiện hiệu quả
Đội cân bằng
Đội thành công
Tuyển dụng và chọn lọc
Tuyển dụng và chọn lọc ứng viên: tìm được đủ số lượng nhân viên và đảm bảo chất lượng để đạt được các mục tiêu của tổ chức
Quy trình tuyển dụng
Xác định mẫu người phù hợp
Tuyển dụng
Chọn lọc
Công việc đề nghị
Hợp đồng lao động
Phân tích nhu cầu công việc
Đào tạo nhan viên mới
Đánh giá hiệu quả công việc
Quản lí và đánh giá hiệu quả
Kế hoạch DN
Xét thưởng
Đánh giá hiệu quả
Đánh giá tiềm năng
Các tiêu chí đánh giá
Cam kết
Năng lực
Chí phí
Nhất trí
Bảng đánh giá
Bảng đánh giá của chủ DN: Chủ DN thường đánh giá dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau
Bảng tự đánh giá của nhân viên
Kỹ thuật đánh giá: phỏng vấn, xếp hạng, tổng thể, hành vi thái độ, theo định hướng kết quả
Kết luận
Hành động tiếp theo
Vấn đề rào cản
Đánh giá hiệu quả
Đào tạo và phát triển
Khái niệm
Đào tạo: được thực hiện trong hiện tại, học thông qua các sự kiện, chương trình,....
Giáo dục: được thực hiện ở tương lai gần, tập trung về kiến thức, giá trị cuộc sống,...
Phát triển: hướng ở tương lai xa, phát triển tiềm năng
Các dạng học: chính thức, không chính thức, tình cờ.
Đào tạo
Cách tiếp cận khoa học: Xác định mục tiêu của việc huấn luyện -> Xem xét cần đào tạo kỹ năng gì -> Đưa ra chương trình huấn luyện thích hợp -> Áp dụng chương trình -> Đánh giá hiệu quả của việc huấn luyện so với mục tiêu ban đầu.
Phân tích nhu cầu đào tạo
Hiệu quả công việc
Tính chất công việc
Cấu trúc công ty
Đào tạo ngoài giờ: Học online, Học buổi tối, Học luân phiên, Học bằng ngày phép, Học bằng tài trợ
Đào tạo trong công việc: Luân chuyển công việc, tạm đề bạt lên chức, Trợ lý, Làm dự án
Đào tạo nhân viên mới
Đánh giá việc đào tạo
Giáo dục
Vai trò của nhân sự: chịu trách nhiệm tuyển người và phát triển con người
Phương pháp học
Tâm lý
Nhận thức
Phong cách học theo Honey & Mumford; David Kolb
Phát triển
Là một cách tiếp cận rộng hơn để thực hiện tiềm năng của một cá nhân hơn là đào tạo và giáo dục
Các cách tiếp cận tới phát triển: phát triển quản lí, Phát triển nghề nghiệp, Phát triển chuyên môn, phát triển cá nhân
Tạo động lực cho cá nhân và nhóm
Khái quát về động lực
Động cơ là nguyên nhân gồm tiền, quyền lực, quan hệ,... những điều thúc đẩy con người làm một việc gì đó.
Động lực là sự thúc đẩy, ước muốn, nguyện vọng, sự mong đợi hay nguồn lực giúp chúng ta theo đuổi điều gì đó
Khen thưởng và đãi ngộ
Thiết kế công việc
Thiết kế theo chiều dọc
Thiết kế theo chiều ngang
Thiết kế theo kiểu đổi việc
Tối ưu việc
Các học thuyết nội dung về động lực
Tháp nhu cầu của Maslow
Nhu cầu lý tưởng
Nhu cầu danh vọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu căn bản
Học thuyết hai yếu tố của Herzberg dựa trên hai nhu cầu: nhu cầu tránh khó chịu và nhu cầu phát triển cá nhân
Học thuyết về qtr tạo động lực, sức mạnh cá nhân phụ thuộc vào hai yếu tố: sức mạnh phần thưởng và kỳ vọng.
Chọn cách tiếp cận động lực - Lý thuyết X và lý thuyết Y
CHƯƠNG 5: HIỆU QUẢ CÁ NHÂN VÀ GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
Quản trị thời gian
Khái quát về thời gian và quản trị thời gian
Thời gian là một nguồn tài nguyên quý giá, thời gian của người quản lí phải được sử dụng một cách hiệu quả và tối ưu nhất
Quản trị thời gian là quá trình phân bổ thời gian cho các nhiệm vụ một cách hiệu quả nhất
Nhiệm vụ của thời gian
Xác định mục tiêu
Ưu tiên và lên lịch
Lập kế hoạch và kiểm soát
Nguyên tắc quản trị thời gian
Mục tiêu
Tổ chức
Kế hoạch hành động
Những vấn đề ưu tiên
Sự khẩn cấp
Tập trung
Cải thiện quản trị thời gian
Lên kế hoạch mỗi ngày
Chuẩn bị kế hoạch dài hạn
Không sẵn sàng cho tất cả mọi người, mọi lúc
Kiểm soát điện thoại
Ưu tiên
Sắp xếp thứ tự ưu tiên công việc dựa trên: tầm quan trọng, khẩn cấp,...
Ưu tiên liên quan đến việc xác định các kết quả chính
Vấn đề trao đổi
Lập kế hoạch làm việc
Là lập kế hoạch làm thế nào, khi nào và bởi ai, nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra một cách hiệu quả
Phân bổ công việc cho người và máy móc
Xác định thứ tự thực hiện các hoạt động
Xác định chính xác thời điểm mỗi hoạt động sẽ được thực hiện
Kiểm tra và kiểm soát
Vai trò của công nghệ thông tin
Thông tin di động
Bảng tin máy tính
Hội nghị trực tuyến
Trao đổi dữ liệu điện tử
Khung năng lực và phát triển cá nhân
Khung năng lực
Giúp hỗ trợ tuyển hiệu quả; Là một công cụ để đánh giá hiệu quả; Xác định kỹ năng còn thiếu và lập kế hoạch đào tạo phù hợp
Ưu điểm: Công bằng hơn trong việc đánh giá hiệu quả, cung cấp cơ sở cho nhân viên lập kế hoạch phát triển cá nhân
Hạn chế: khung năng lực rất khó phát triển, Năng lực có thể được phân loại từ mức độ chung chung
Huấn luyện
Thiết lập mục tiêu đào tạo
Lập kế hoạch chương trình đào tạo và thực hahnhf có hệ thống
Xác định các cơ hội nâng cao kiến thức và kinh nghiệm của học viên
Tính đến điểm mạnh và điểm yếu của học viên
Trao đổi phản hồi
Kèm cặp
Chia sẻ kinh nghiệm đặc thù của công ty cho người mới
Tạo quan hệ hợp tác bền vững
Quan sát, đánh giá và hướng dẫn người mới
Làm mẫu để người mới bắt chước
Tư vấn
Là một cuộc gặp mặt với mục đích tạo điều kiện cho người khác xác định và giải quyết vấn đề
Các kế hoạch và mục tiêu phát triển cá nhân
Cải thiện hiệu quả trong công việc
Cải thiện kỹ năng và năng lực
Lập kế hoạch trải nghiệm
Có được kỹ năng và năng lực chung
Theo đuổi sự phát triển cá nhân
Xung đột và mâu thuẫn
Phát sinh do sự đụng độ của các thế lực đối nghịch, bao gồm cả tính cách , lợi ích,...
Quản lí xung đột cá nhân
Giao tiếp
Đàm phán, nhượng bộ
Tách biệt
Cách tiếp cận cùng có lợi - phương pháp cùng thắng
Giao tiếp tại nơi làm việc
Giao tiếp trong tổ chức
Là một qtr hai chiều liên quan đến việc truyền hoặc trao đổi thông tin và cung cấp thông tin phản hồi
Hướng dẫn giao tiếp
Giao tiếp theo chiều ngang
Giao tiếp theo chiều dọc
Giao tiếp liên ngành
Các mô hình giao tiếp
Mô hình vòng tròn
Mô hình chuỗi
Mô hình chữ "Y"
Mô hình bánh xe
Quy trình giao tiếp chính thức
Quy trình giao tiếp: Mã hóa tin nhắn -> Phương tiện truyền tải thông tin -> Phản hồi -> Sự méo mó -> Nhiễu
Đặc điểm cần có của một hệ thống giao tiếp trong một tổ chức: Rõ ràng, Người nhận, Phương tiện trung gian, Kịp thời
Giao tiếp hiệu quả
hướng đến những người phù hợp
Liên quan đến nhu cầu của họ
Chính xác và đầy đủ
Kịp thời
Hiệu quả trong việc truyền đạt ý nghĩa
Linh hoạt
Chi phí hiệu quả
Kênh truyền thông không chính thức
Tầm quan trọng; Cập nhật thông tin sớm hơn chính thức, Liên quan đến tổ chức không chính thức, Liên quan đến chính sách nội bộ, có thể bỏ qua quản lí các bí mật
Kỹ năng giao tiếp
Lắng nghe
Giao tiếp phi ngôn ngữ: ngôn ngữ cơ thể
Quan sát là một kỹ thuật thu thập dữ liệu quan trọng thông qua các tri giác như nghe, nhìn,...
Rào cản trong giao tiếp
Lỗi chung trong giao tiếp: Sai lệch bỏ xót thông tin, Hiểu lầm do thiếu rõ ràng, Dấu hiệu phi ngôn ngữ,...
Khó khăn về giao tiếp trong công việc: Trạng thái, Biệt ngữ, Nghi ngờ, Ưu tiên, Báo cáo chọn lọc, sử dụng,Thời gian, Cơ hội, Xung đột, Khác biệt cá nhân,.
Phương thức giao tiếp
Gặp mặt trực tiếp/ Cuộc họp
đồng đội
hội nghị
phỏng vấn
điện thoại
bảng ghi chú
lá thư
tin nhắn
Bài báo cáo
CHƯƠNG 6: ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP TRONG KẾ TOÁN VÀ KINH DOANH
Khung quy tắc và trách nhiệm quản lí
Khung quy tắc
Nhu cầu có các quy tắc
Làm thế nào để các quy tắc phù hợp với nhau
Có ba nguồn quy tắc chính điều chỉnh hành vi của cá nhân và DN đó là: Luật, Các quy tắc và quy định pháp lý.
Trách nhiệm quản lí
Quan điểm của các bên liên quan về mục tiêu công ty là nhiều nhóm người có cổ phần hoặc lợi ích hợp pháp trong những gì công ty thực hiện.
Lý thuyết đồng thuận về các mục tiêu của công ty
Đạo đức trong tổ chức
Môi trường đạo đức
Đạo đức xét trên hậu quả
Thuyết vị kỷ
Mỗi người hành động ví cá nhân mình. Hành động được xem là đạo đức khi mình không hối tiếc vì những gì đã làm, vì chính mình sẽ tự phán xét.
Xem cá nhân là trung tâm, là động cơ của mọi việc
Thỏa mã "cái tôi", cái ích kỉ cá nhân
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận được đề cao
Thuyết đa nguyên
Tin rằng con người hay DN là một phần của XH, tuân theo quy tắc XH là cần thiết
Trong XH đa nguyên gồm đủ thành phần, quan điểm, ý kiến, đảng phái khác nhau, việc đi tới thống nhất khi phán xét một việc có đạo đức hay không hoàn toàn không dễ.
Đạo đức xét trên nhiệm vụ
Thuyết tương đối về đạo đức
Không có chuẩn mực đạo đức nào là tuyệt đối, phải tùy haonf cảnh mà phán xét
tất cả các tuyên bố về đạo đức cơ bản là chủ quan và phát sinh từ văn hóa, niềm tin hoặc cảm xúc con người.
Thuyết tuyệt đối về đạo đức
Đạo đức là bất hủ, là tuyệt đối, không thay đổi theo thời gian
Không tính đến các chuẩn mực phát triển trong XH và sự phát triển của những tiến bộ trong đạo đức.
Đạo đức trong tổ chức
Phẩm chất đạo đức nhà quản lý
Tổng tiền: các quan chức đòi chia lợi ích nếu không sẽ gây khó dễ
Hối lộ: đề cập đến các khoản thanh toán cho các dịch vụ mà một công ty không có quyền hợp pháp
Tiền bôi trơn: Để giấy tờ thủ tục được nhanh chóng, DN thường phải lót tay
Quà cáp
Đối mắt với các vấn đề đạo đức, nhà quản lí thường theo 2 hướng: Hướng tuân thủ và Hướng liêm chính
Phẩm chất đạo đức nhân viên nói chung: Vị tha, Liên chính, Tính khách quan, Trách nhiệm giải trình, Cởi mở, Trung thực, Khả năng lãnh đạo.
Đạo đức trong kế toán và kinh doanh
Một bộ quy tắc đạo đức cho kế toán viên
Tính liêm chính
Tính khách quan
Năng lực chuyên môn và sự quan tâm đúng mực
Tính bảo mật
Ứng xử chuyên nghiệp
Phẩm chất cá nhân được kì vọng của một kế toán viên
Phẩm chất cá nhân
Đáng tin cậy
Có trách nhiệm
Đúng giờ, đúng thời hạn
Lịch sự
Tôn trọng
Phẩm chất chuyên gia
Độc lập, tự chủ
Có thái độ hoài nghi
Có trách nhiệm giải trình
Có trách nhiệm XH
Có mối đe dọa về đạo đức
Đe dọa tư lợi: Lợi ích tài chính, Mối quan hệ kinh doanh mật thiết, Việc làm với khách hàng đảm bảo,.......
Đe doa tựu xem xét: Dịch vụ gần đây với một khách hàng đảm bảo, dịch vụ chung,.....
Đe dọa vận động chính sách phát sinh trong tình huống công ty đảm bảo đang ở vị trí tham gia vào một cuộc tranh chấp của khách hàng
Mối đe dọa quen thuộc là khi công ty kiểm toán có thể bị đe dọa tính độc lập và nhân viên của công ty trở nên quá quen thuộc với khách hàng và nhân viên công ty
Hiểm họa: Kiện tụng thực tế và bị đe dọa, Khách hàng kiểm toán không hài lòng
Đạo đức trong kinh doanh
Ba yếu tố của đạo đức: TÔI, LÀM, TỐT NHẤT
Tình huống khó xử về đạo đức
Tình huống khó xử về đạo đức và xung đột lợi ích
Tình huống khó xử về đạo đức là tình huống mà hai giá trị hoặc yêu cầu đạo đức dường như không tương thích
Xung đột lợi ích nảy sinh khi nghĩa vụ đối với hai hay nhiều bên
Các trường hợp xảy ra tình huống khó xử về đạo đức và xung đột lợi ích
Xảy ra do căng thảng giữa bốn giá trị: Giá trị XH, Giá trị cá nhân, Giá trị DN, Giá trị nghề nghiệp
Liên quan đến những lựa chọn không rõ ràng về những gì là đúng và sai
Giải quyết mâu thuẫn đạo đức
Xung đột đạo đức có thể phát sinh từ
Áp lực từ một đồng nghiệp hống hách, từ gia đình, bạn bè
thành viên được yêu cầu hành động trái với tiêu chuẩn kỹ thuật
Sự trung thành bị chia ré
Công bố thông tin sai lệch
Thành viên phải làm việc vượt quá trình độ
Mối quan hệ cá nhân với nhân viên hoặc khách hàng
Quà tặng và ưu đãi đang được mời chào
Nâng cao và đối phó với những tình huống khó xử về đạo đức
Đối thoại trực tiếp với bộ phận kế toán của họ
Xây dựng kênh hỗ trợ hoặc tố giác
Với các tổ chức bên ngoài: khách hàng, nhà cung cấp, đại lý
Gửi thông tin nặc danh