Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
C6.7: HĐ ĐỐI TÁC KT VN-NB (VJEPA) - Coggle Diagram
C6.7: HĐ ĐỐI TÁC KT VN-NB (VJEPA)
ND: gồm 14 chương, có hiệu lực từ 1/10/2009
cam kết thuế quan
NB
nông sản
: xóa bỏ thuế nk với 784 số dòng thuế ngay khi HĐ có hiệu lực, giảm thuế 505 dòng theo lộ trình từng năm kéo dài 3-15 năm (trễ nhất 2024)
thủy sản:
xóa bỏ thuế nk 64 dòng ngay khi HĐ có hiệu lực, cắt giảm trong 10-15 năm đối với 169 dòng. HĐ ko cam kết giảm thuế với cá ngừ, kể cả cá ngừ chế biến hoặc bảo quản
dệt, may mặc:
thuế suất = 0 với tất cả dòng thuế, cần đạt tiêu chí xx "2 công đoạn", nghĩa là dệt may xk phải đc sx từ nguyên liệu trong nc, NB, ASEAN
gỗ, sp gỗ:
ngay khi HĐ có hiệu lực => xóa bỏ thuế nk gỗ xẻ. 2016: xóa bỏ thuế nk gỗ ván. Các sp từ gỗ được giảm thuế nk về 0 ngay khi HĐ có hiệu lực
duy trì hạn ngạch thuế quan với mặt hàng nông sản. Mật ong có hạn ngạch 100 tấn/năm, sẽ tăng dần đến khi đạt 150 tấn, thuế suất ưu đãi là 12,8%, thấp hơn thuế MFN 25,5%
VN
lộ trình giảm thuế: 2009-2026
xóa bỏ 91% số dòng thuế trong cả lộ trình
danh mục nhạy cảm: 1,4% số dòng thuế
danh mục ko giảm thuế: 2,3% số dòng thuế
danh mục loại trừ: 5,2% số dòng thuế
ngay khi HĐ có hiệu lực: xóa bỏ 2.586 dòng thuế, mặt hàng công nghiệp chiếm 94,5%, còn lại là hàng nông nghiệp
2019: 6.995 số dòng thuế được xóa bỏ, 90,1% số dòng thuế mặt hàng công nghiệp
2025: 8.548 số dòng thuế, mặt hàng công nghiệp chiếm 95,1%
dòng thuế được xóa bỏ tập trung vào mặt hàng CN thuộc ngành máy móc thiết bị điện, máy móc cơ khí, hóa chất, kim loại, dệt may
cam kết phi thuế quan
quy tắc xx: hh có xx thuần túy hoặc hh đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị nội địa >=40% hoặc thay đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số
áp dụng Hàm lượng giá trị gia tăng <40%, chuyển đổi chương, chuyển đổi phân nhóm, thực hiện công đoạn gia công chế biến cụ thể, xx thuần túy đối với 1 số mặt hàng
cam kết quyền sở hữu trí tuệ
chủ yếu cam kết theo HĐ về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới TM (TRIPS)
yc mỗi bên có biện pháp bảo hộ hiệu quả chống lại hành vi cạnh tranh ko lành mạnh, bp thích hợp nâng cao nhận thức công chúng, đơn giản hóa thủ tục hành chính lq sở hữu trí tuệ
cam kết TMDV
NB
: cam kết rất thông thoáng so với cam kết của Nhật trong WTO. Phần lớn ngành/phân ngành, ncc dv VN đc hưởng cam kết "ko hạn chế"
VN
: hoàn toàn giống cam kết trong WTO, mức độ khá thông thoáng. 1 số dv quan trọng đc cam kết với mức độ thông thoáng khác nhau
cam kết về lao động
2 bên đồng ý tiếp nhận khách kinh doanh, nhận y tá nếu đáp ứng đủ dk theo yc luật pháp nc tiếp nhận trong thời hạn 3 năm, có thể gia hạn
NB dành khoản vay ODA lãi suất ưu đãi cho VN đào tạo mỗi năm 200-300 y tá tại NB, cho phép đc làm việc lâu dài (7 năm) tại NB
Hỗ trợ xd hệ thống kiểm định tay nghề cho VN, trong đó có nghề y tá, hộ lý, hỗ trợ xd hệ thống cấp chứng chỉ cho y tá, hộ lý
trong 1 năm kể từ khi ký kết, nói lại đàm phán về di chuyển lđ với VN
kết quả đàm phán di chuyển lđ còn khiêm tốn
tác động của HĐ
2009-2013: tăng trưởng khả quan trong kq buôn bán TM nhưng VN chưa khai thác đc tối đa tiềm năng của thị trường NB
vd: thị phần xk của VN năm 2013: 1,5%, khiêm tốn so với 1 số nc trong kv như Singapore (2,9%), TL (5%)
sp VN qua nhiều năm dần dần chiếm đc chỗ đứng trên thị trường NB
cơ cấu, sp xk chủ yếu là sp thuộc ngành thâm dụng lao động, chưa có giá trị gia tăng cao
xnk hh giữa VN, NB trong 10 năm trở lại đây cao, đạt tăng trường bình quân 13,9%
tổng kim ngạch xk năm 2015 tăng gấp gần 3 lần năm 2006, đạt 28,49 tỷ USD
tăng sức cạnh tranh trên thị trường NB
vd: 4 tháng đầu năm 2016, hàng dệt may đứng đầu đạt kim ngạch 845tr USD, chiếm 19,5% tổng kim ngạch xk sang NB => nguồn lợi từ dệt may rất lớn