Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HH XNK - Coggle Diagram
PHƯƠNG PHÁP
QUY ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG HH XNK
Dựa vào
hàng xem trc
(thầy bảo ko thi)
Căn cứ vào chất lượng HH theo thỏa thuận để tiến hành GD
PP “Đã xem và Đồng ý”
HH dc NM xem và ok,
NM phải nhận hàng và trả tiền
Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
(thầy bảo ko thi)
Dựa vào
hàng mẫu
(THI CAO)
KN: là 1 số ít HH dc rút ra từ 1 lô hàng, đủ để đại diện cho chất lượng của cả lô hàng
Căn cứ vào sự
khác nhau của bên cc
Hàng mẫu
của bên bán
do bên bán cung cấp, dc bên mua ok
bên mua
Bên mua cung cấp hàng mẫu để bên bán sx theo, dc bên bán ok
Mẫu đối
dựa trên cả bên mua và bên bán
Bên mua cc HM cho bên bán -> bên bán căn cứ vào để gia công HM giống như vậy -> giao cho bên mua xác nhận -> HM dc bên mua xác nhận gọi là “mẫu đối” -> là căn cứ của chất lượng HH sau này
phẩm cấp hoặc
tiêu chuẩn (thi cao)
PC:
các tiêu chí DN tự nghĩ ra (các DN sẽ khác nhau) >< tiêu chuẩn được áp dụng chung cho mọi DN (ISO, GLOBAL GAP)
TC:
những quy định về sự đánh giá chất lượng, pp sx, chế biến, đóng gói và kiểm tra HH
khi xác định tiêu chuẩn cx thường quy định cả phẩm cấp.
khi ký hợp đồng, phải ghi chính xác ký hiệu tiêu chuẩn gồm: tên TC, ký hiệu cấp TC, số đăng ký hay năm ban hành TC đó
Hay áp dụng vs HH công nghiệp
quy cách của
hàng hóa (thi cao)
là những chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho tính năng vận hành và sd cơ bản của HH như: công suất, kích cỡ, tốc độ, tải trọng…
AD: mua bán thiết bị, máy móc, công cụ vận tải
hàm lượng của
các chất chủ yếu
Quy định tỷ lệ % của thành phần chất chủ yếu chiếm trong HH
Qđịnh thưởng nếu cao hơn, phạt nếu thấp hơn
AD: nguyên liệu, lương thực, thực phẩm
tài liệu kỹ
thuật (thi cao)
Dẫn chiếu các tlkt: bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng và tác dụng, bản hướng dẫn sd
Tlkt dc đóng dấu or kỹ, là phần ko tách rời của hợp đồng
AD: hàng điện máy, thiết bị và dụng cụ đo lường
slg thành phẩm
thu dc từ hh đó
quy định slg thành phẩm dc sx ra từ HH mua bán
AD: nguyên liệu, thành phẩm
hiện trạng
HH (thi cao)
ĐK “Chỉ bán nếu hàng đến”: có thế nào, giao thế nấy => khi lấy H thì phẩm chất như mẫu, còn đến bến phẩm chất ntn thì NM vẫn phải nhận -> NM chịu rủi ro trong qtrình chuyên chở
AD: nông sản và khoáng sản, H đã qua sử dụng, H phế liệu
nhãn hiệu HH
Là tên mà các hãng đặt cho sp của mình sx or bán ra, dùng để phân biệt vs các sp cùng loại của các hãng khác
bản thân nhãn hiệu là 1 đặc trưng cho 1 phẩm cấp nhất định
mô tả HH
Nêu những đặc điểm về màu sắc, hình dáng, kích thước…và các chỉ tiêu khác về phẩm chất HH
AD: hàng nông sản, hàng công nghiệp
tên nơi sx
1 số sp do ảh của đk TN, công nghệ gia công truyền thống nên có đặc điểm độc đáo mà sp nơi khác ko có dc -> phải dùng nơi sx để biểu thị chất lượng
AD: hàng nông sản, khoáng sản