4. TÀI TRỢ XNK

Khái niệm
và bản chất.

Là các hđ dịch vụ hỗ trợ cho DN XNK trong giao dịch TMQT.

Là hđ cung ứng vốn = tiền hoặc tài sản hoặc bảo lãnh uy tín của DN.

Giúp DN thực hiện thương vụ thành công và gia tăng hiệu quả kd XNK.

Phân loại.

Căn cứ vào
hình thức tài trợ.

Tín dụng
XNK

Là hthức tài trợ vốn cho DN để thực hiện các thương vụ kd XNK trên nguyên tắc hoàn trả trong một tg nhất định, bao gồm cả gốc và lãi.

Các chủ thể
tham gia.

Các tổ chức tín dụng như NHTM

Công ty tài chính.

Công ty cho thuê tài chính.

Các DN kd XNK.

Tín dụng HH.

Là loại TD mà đtg cấp TD được thể hiện dưới những hthái hiện vật như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng,...

Quan hệ
tín dụng.

Mua bán chịu HH giữa nhà NK và nhà XK.

TD thuê mua giữa các công ty cho thuê tài chính và các nhà NK.

Tín dụng tiền tệ

Là hình thức TD mà đối tượng cấp TD là tiền.

Quan hệ tín dụng thường phát sinh giữa các NH, các công ty tài chính với các nhà KD XNKgiữa các nhà XNK HH với nhau.

Bảo lãnh XNK

Là hthức cam kết của ng BL với bên thụ hưởng bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho người XNK khi họ ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng nghĩa vụ cam kết với bên hưởng thụ BL.

Căn cứ vào
thời gian tài trợ.

Tín dụng
ngắn hạn.

Gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh, có thời hạn tài trợ không quá 1 năm.

Giúp nhà KD XNK có điều kiện tài chính cần thiết chuẩn bị hh XK để mở LC để thanh toán = NK.

Tín dụng trung hạn (1-5 năm)

Tín dụng dài hạn (<5 năm)

Tín dụng trung và dài hạn giúp cho các nhà kd XNK có lượng vốn và sự đảm bảo cần thiết để thực hiện các dự án đầu tư dài hạn như xây dựng csht, mua sắm, máy móc, thiết bị để làm tài sản cố định của DN.

Căn cứ vào giai đoạn
thực hiện thương vụ XNK .

Tài trợ trước khi ký kết hợp đồng như BL đấu thầu, BL uy tín, thanh toán,...

trong qtr thực hiện HĐ như tài trợ giao hàng, tài trợ nhận hàng,...

sau khi hoàn tất HĐ như tài trợ tiêu thụ hh NK, BL, bảo trì,...

Căn cứ vào chủ
thể nhận tài trợ.

Tài trợ XK.

Cung cấp vốn trực tiếp cho DN XK

Gián tiếp qua nhà nhập khẩu ở nước ngoài.

Bảo lãnh cho nhà XK trong qtr thực hiện hợp đồng XK.

Tài trợ NK

Còn các dv TD hỗ trợ vốn và BL uy tín cho người mua trong qtr thực hiện thương vụ hoặc các giao dịch TM khác.

Căn cứ vào
chủ thể tài trợ.

Tín dụng TM.

Do công ty XNK ở các nước tài trợ cho nhau nhằm duy trì và MR hđ TMQT giữa các nước.

Các hình thức

ứng trước tiền mua hàng.

Chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn.

Tín dụng mở tài khoản.

Tín dụng NH

hthức tài trợ của NHTM và các tổ chức tài chính khác cho các nhà kd XNK.

Các hình thức.

cấp cho người NK

cấp cho người XK

VAI TRÒ

TỔ CHỨC TÀI TRỢ

Mang lại nguồn thu nhập từ lãi và phí DV

NHTM Quản lý được các nguồn vốn trong thanh toán XNK .

NHTM Mở rộng các mối quan hệ với các DN và NHTM nước ngoài.

Tiếp tục khai thác các KH tiềm năng, nâng cao uy tín của NH trên trường qtế.

Tổ chức nhận
tài trợ- DN XNK

Tận dụng được các cơ hội kd và thực hiện được những thương vụ lớn vượt quá quy mô vốn tự có của DN

Làm tăng hiệu quả của DN trong qtr thực hiện hợp đồng.

DN mua được hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng thời điểm.

NH giữ được chữ tín với nhà cung cấp trong thanh toán, góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện thương vụ.

DN nâng cao uy tín
trên tt qtế. Thông qua.

Tài trợ về vốn.

Bảo lãnh.

Đảm bảo DN thực hiện được những thương vụ lớn.

MR phát triển mqh đối tác có tầm cỡ qtế.

NỀN KT ĐNC

Tạo điều kiện cho HH XNK được thực hiện thường xuyên, ltục góp phần tăng tính năng động của nền kt, ổn định thị trường.

Giúp DN XNK có đk thay đổi dây chuyền CN nhằm tăng năng suất lđ, hạ giá thành sp. Sự pt của DN tạo nên pt, thịnh vượng của nền KT Đnc.

Góp phần đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng kt
về cả lượng và chất

Tạo thêm việc làm, giảm thất nghiệp, tăng thu nhập cho người dân.

Thay đổi cơ cấu hàng XNK theo hướng tăng XK hàng thành thực phẩm, sp tinh chế chất lượng cao.

Tăng tỷ trọng NK thiết bị CN tiên tiến, hiện đại.

Tăng kim ngạch XNK, dự trữ ngoại hối, cải thiện cán cân TTQT

Giúp NN kiểm soát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, hạn chế tình trạng trốn thuế. Góp phần làm tăng tính minh bạch của nền kt và hiệu lực của các văn bản pháp luật.

Các chủ thể
tham gia.

Các tổ chức tài chính.

NHTM (tại VN có 6 NHTH nhà nước, 35 cổ phần, 4 liên doanh, 50 chi nhánh nc ngoài, 5 100% vốn nước ngoài)

Công ty tài chính: 18

Công ty cho thuê tài chính: 12

Các tổ chức tài chính, phi ngân hàng khác: 968

Các tổ chức phi chính phủ:
NXS, nhà NK, nhà XK

Thể hiện dưới hình thức mua bán, chịu hàng hóa ứng trước tiền hàng.